Mẫu câu xã giao thông dụng

socola1594

Thành viên thường
Thực tế trong các trường hợp giao tiếp,người ta thường chỉ chào hỏi,giới thiệu tên,bắt tay rồi nói "очень приятно!".
Còn về việc dùng động từ ở câu 27-28,thực ra mình thấy người trung tuổi,hay giáo viên tiếng Nga mới hay dùng "Мне понравилось вот это"
Chứ bình thường người ta vẫn hay nói "Мне это нравится"
Уточни! Понравилось, редко говорим.
Cám ơn bạn nha. Đúng là người Nga hay dùng "очень приятно!" khi giới thiệu, làm quen. Trước kia mình chỉ hay đọc sách, chưa có cơ hội tiếp xúc với người bản địa nhiều, nên văn phong nói hơi sách vở, giờ đỡ nhiều rồi:))=)))
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Как выразить свое мнение !

I believe that … (Я считаю, что …)
In my experience… (По моему опыту …)
I'd like to point out that… (Я хотел бы отметить, что …)
As far as I'm concerned… (Насколько я могу судить …)
Speaking for myself… (Если говорить о себе …)
In my opinion… (По моему мнению …)
Personally, I think… (Лично я думаю, …)
I'd say that… (Я бы сказал, что …)
I'd suggest that… (Я предложил бы, чтобы …)
What I mean is… (Я имею в виду …)
It is thought that… (Считается, что …)
Some people say that… (Некоторые люди говорят, что …)
It is considered… (Считается …)
It is generally accepted that… (Принято считать, что …)
Of course! (Конечно!)
You're absolutely right. (Вы совершенно правы.)
Yes, I agree. (Да, я согласен.)
I think so too. (Я тоже так думаю.)
That's a good point. (Это хороший момент.)
Exactly. (Именно!)
I don't think so either. (Я не думаю так же.)
So do I. (Я тоже.)
I'd go along with that. (Я бы согласился с этим.)
That's true. (Это правда.)
Neither do I. (Я тоже.)
I agree with you entirely. (Я полностью с вами согласен.)
That's just what I was thinking. (Это как раз то, о чем я думал.)
I couldn't agree more. (Я не могу не согласиться.)
That's different. (Это совсем другое дело.)
I don't agree with you. (Я с Вами …согласен.)
However… (Тем не менее / Все же …)
That's not entirely true. (Это не совсем верно.)
On the contrary… (Напротив …)
I'm sorry to disagree with you, but… (Извини, что не согласен с Вами, но …)
Yes, but don't you think… (Да, но Вы же не думаете …)
That's not the same thing at all. (Это не одно и то же.)
I'm afraid I have to disagree. (Боюсь, я вынужден не согласиться.)
I'm not so sure about that. (Я не так уверен в этом.)
I must take issue with you on that. (Я не могу согласиться с вами по этому вопросу.)​
 

Hứa Nhất Thiên

Khách - Гость
Наш Друг
Không hiểu sao nghe Nga nói chuyện với nhau thì mình không tài nào mà hiểu nổi họ nói cái gì ?Nhưng khi họ nói chuyện với mình thì lại dễ hiểu hơn .Mặc dù tốc độ nói là như nhau !!
Kiểu như người Việt nói với nhau thế này thì không ai là người nước ngoài học tiếng Việt có thể hiểu nổi ? :
- Mặt bà gọi là là cái mặt khỉ mặt hà mã
- Hớ hớ mặt tao là mặt hoàng hậu mặt thiên nga ,mặt bà mới là mặt trâu mặt khỉ !
-Bà nói nữa là bà chết với tôi đấy ! Tống cổ cái bà mặt khỉ này xuống đi .Cái đồ đã khốn rồi còn nạn ...
Cái này là lời hội thoại hai bà VN chửi nhau trên xe bus .Dịch ra tiếng Nga chắc cũng hơi khó .Mà người Nga họ nói kiểu này thì chắc mình cũng chẳng thể hiểu nổi !!
Không biết ở Nga các bà chửi nhau thì như thế nào nhỉ ?
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
- В голове у тебя только одно - деньги/красавчик/дети/замужество/...: Lúc nào cũng chỉ nghĩ tới mỗi 1 thứ: ....

- (Каждый день/весь день) одна и та же песня: (ngày nào cũng/ suốt ngày) chỉ ca có mỗi một bài. Câu này mình hay được nghe bố mẹ mình ca khi còn mới đi học: học học và học (rất mệt). Và giờ cũng thỉnh thoảng được nghe ca, nhưng bài khác.;)

- Скорее всего: chẳng mấy mà ..., khả năng cao là..., cơ mà ...

- Вот именно! chính là như thế đấy!

- Ну уж! thế cơ á! gì cơ! - Phản ứng không tin, nghi ngờ khi nghe ai đó nói phóng đại, nói quá, kiểu như chém gió thành bão vậy.
Ví dụ: Вчера на вечеринке я выпил 10 бутылок пива. - Ну уж, 10!
Я ничего не могу сказать по-русски! - Ну уж, ничего?!
- Ну да! Thôi đi! - phủ định dứt khoát ý kiến của ai đó.
Ví dụ: Не все мужики любят красавиц! - Ну да! Все. Без исключения.

- Что ты!/ что Вы! - cái cậu/anh/ bạn/... này! (câu cảm thán) - 1 hình thức đáp lại (theo mình cảm nhận) mang ý phủ định nhưng yếu ớt, ví dụ như khi bạn được khen thế này, thế nọ, thì thay vì nói да, это точно/ правильно bạn nói что ты! để thể hiện sự khiêm nhường

- А ты что? còn cậu/bạn/... thì sao? (câu hỏi) - mong muốn biết phản ứng của người nói đối với sự việc hay tình huống nào đó.
Ví dụ: Он делал мне предложение. - а ты что? согласна? (anh ấy đã cầu hôn tớ. - thế cậu thì sao? đồng ý chứ?)
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Утро вечера мудренее = “Buổi sáng thì sáng suốt hơn buổi tối”.


Đây là câu người Nga thường nói (vào buổi tối) khi quyết định hoãn việc gì đó đến sáng hôm sau (ý là sau một đêm được ngủ ngon thì đầu óc sẽ thông minh hơn).
 
Chỉnh sửa cuối:

dungdunght

Thành viên thường
mình cũng không hiểu lắm, có một lần hỏi bọn Nga nó cũng trả lời kiểu như "cơm muối" nhưng quên không hỏi lại, cứ nghĩ là Будь здоров! nghĩa cứ như là будьте здоровый, hãy khoẻ lên đi...
Lên tra trên từ điển cũng không thấy nói rõ chuyện này, chỉ dạng nghĩa như
пожелание здоровья при расставании ◆ Будь здоров, Саша, я еще забегу попозже. Аркадий Стругацкий, Борис Стругацкий, «Понедельник начинается в субботу», 1964 г. (цитата из Национального корпуса русского языка, см. Список литературы)
пожелание здоровья когда чокаются (перед тем, как выпить вино) ◆ Лукашка достал чапуру, отер, налил вина и, сев на скамейку, поднес дяде. — Будь здоров! Л. Н. Толстой, «Казаки», 1863 г. (цитата из Национального корпуса русского языка, см. Список литературы)
пожелание здоровья тому, кто чихнул ◆ Не указан пример употребления (см. рекомендации).
прост. о чем-либо заслуживающем высокой оценки, удивления и т. п. ◆ — А хорош камушек у дона! — Камушек будь здоров, — согласился другой. — Королю впору. Аркадий Стругацкий, Борис

Mong mọi người giải thích cặn kẽ hơn :)
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
mình cũng không hiểu lắm, có một lần hỏi bọn Nga nó cũng trả lời kiểu như "cơm muối" nhưng quên không hỏi lại, cứ nghĩ là Будь здоров! nghĩa cứ như là будьте здоровый, hãy khoẻ lên đi...
Lên tra trên từ điển cũng không thấy nói rõ chuyện này, chỉ dạng nghĩa như
пожелание здоровья при расставании ◆ Будь здоров, Саша, я еще забегу попозже. Аркадий Стругацкий, Борис Стругацкий, «Понедельник начинается в субботу», 1964 г. (цитата из Национального корпуса русского языка, см. Список литературы)
пожелание здоровья когда чокаются (перед тем, как выпить вино) ◆ Лукашка достал чапуру, отер, налил вина и, сев на скамейку, поднес дяде. — Будь здоров! Л. Н. Толстой, «Казаки», 1863 г. (цитата из Национального корпуса русского языка, см. Список литературы)
пожелание здоровья тому, кто чихнул ◆ Не указан пример употребления (см. рекомендации).
прост. о чем-либо заслуживающем высокой оценки, удивления и т. п. ◆ — А хорош камушек у дона! — Камушек будь здоров, — согласился другой. — Королю впору. Аркадий Стругацкий, Борис

Mong mọi người giải thích cặn kẽ hơn :)

Mình hiểu ý bạn. Bạn muốn nói rằng Будь здоров! = Будьте здоровы! (“вы” chứ không phải “вый” nhé) = Hãy khoẻ lên đi! Và mọi từ điển đều nói thế cả.


Mình cũng hiểu là bạn cho rằng mình hiểu sai cụm từ này (Будь здоров! = Рис с солью = Cơm muối) nên muốn nhắc cho mình điều ấy, nhưng bạn không nói thẳng ra mà chỉ dẫn chứng các ví dụ để mình thấy rằng cụm từ Будь здоров chẳng hề có nghĩa Рис с солью như mình đã phán.


Mình cám ơn bạn đã nhắc nhở. Và cũng xin thanh minh một chút: mình không hề có ý tuyên truyền bậy bạ rằng Будь здоров! = Рис с солью, chẳng qua là ở quê mình người ta thường nói "Cơm muối!" mỗi khi có ai đó “Hắt-xì!”. Cũng như có bộ tộc da đỏ khi có người “hắt-xì” thì nói “Nhện nướng!” vì họ hay ăn nhện nướng. Nhưng xét cho cùng thì “Nhện nướng!” hay “Sâu béo!” thì cũng đều có ý chúc người hắt hơi không bị ốm, tức là Будь здоров!
 
Chỉnh sửa cuối:

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Còn một câu người Nga cũng hay dùng trong cuộc sống thường ngày là “c копейками” (một tẹo, một chút).


Думаю, что нам потребуется час с копейками для решения этого вопроса = Theo tôi thì chúng ta sẽ cần hơn 1 tiếng đồng hồ một tẹo để giải quyết vấn đề này.


Точно не помню, но расстояние небольшое, где-то километра 3 с копейками = Tớ không nhớ chính xác, nhưng không xa lắm, chỉ quãng hơn 3 cây số một chút.


Lưu ý: Три километра = 3 cây số.
Километра три = khoảng 3 cây số.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Cụm từ “до последнего”.


Cụm từ này có nghĩa “đến cùng” (đến giây phút cuối cùng). Ví dụ:


Он до последнего не хотел признаться в своей ошибке = Nó một mực nhất định không chịu nhận là đã sai.


Она до последнего не верила в его измену = Cô ấy đến phút cuối cùng vẫn không tin rằng đã bị anh ta phản bội (nguyên văn: không tin vào sự phản bội của anh ta).
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Недáром và не дáром:


1) Недáром (= не без основáния) có nghĩa “không phải vô cớ mà…”;

2) Не дáром (= не бесплáтно) có nghĩa “không phải cho không”.
 
Top