Mẫu câu xã giao thông dụng

nhung

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Chào mọi người, mình tham gia diễn đàn được một thời gian rồi nhưng chỉ tàu ngầm nghe mọi người trao đổi. Mình thấy rất nhiều bạn, anh, chị giỏi tiếng Nga và mình rất ngưỡng mộ. Hôm nay mình muốn chia sẻ 1 bài tổng hợp về lời chúc mừng, các câu chúc trong tiếng Nga (cảm ơn em @V đã dịch tiêu đề ra T. Việt giúp chị). Hi vọng bài này giúp ích cho những bạn mới học. Nếu có chỗ nào chưa ổn hi vọng mọi người chia sẻ nhé. (mình miên man chút :))
ПОЗДРАВЛЕНИЕ.ПОЖЕЛАНИЕ
I. ПОЗДРАВЛЕНИЕ
1. Nói chúc mừng ai nhân dịp gì
  • Cách nói đầy đủ
ПОЗДРАВЛЯТЬ/ ПОЗДРАВИТЬ + КОГО + С + СУЩ. В ТВОР. ПАД. (danh từ cách 5)

- Поздравляю тебя с днём рождения! Tôi chúc mừng bạn nhân dịp sinh nhật.
- Поздравляем вас с Новым годом! Chúng tôi chúc mừng các bạn nhân dịp năm mới.
  • Cách nói ngắn gọn
С днём рождения! Chúc mừng sinh nhật.
С празником Нового года!/ С Новым годом! Chúc mừng năm mới.
С днём Победы! (9/5) Chúc mừng ngày lễ chiến thắng.
С днём Труда! С празником Труда! С первым мая! Chúc mừng ngày quốc tế lao động.
С днём Учителя! Chúc mừng ngày nhà giáo.
С днём Врача! Chúc mừng ngày bác sĩ.
С международным женским днём! С празником восьмого марта! С восьмым марта! Chúc mừng ngày quốc tế phụ nữ.
С днём свадьбы! С свадьбой! Chúc mừng đám cưới.
С Новосельем! Chúc mừng nhà mới.
С Рождеством! Chúc mừng giáng sinh.
С днём России! (12/6) Chúc mừng ngày của Nga.
С Праздником! Chúc mừng ngày lễ.
2. Nói gửi lời chúc mừng tới ai

Передайте мои поздравления КОМУ. Hãy chuyển lời chúc của tôi đến ai đó.

II. ПОЖЕЛАНИЕ
1. Nói chúc ai điều gì
  • Cách nói đầy đủ
ЖЕЛАТЬ ВАМ/ ТЕБЕ + ЧЕГО (СУЩ. В РОД. ПАД.)/ ИНФ.

- Желаю (-ем) вам/тебе: счастья (hạnh phúc)/ успехов (thành công)/ здоровья (sức khỏe)/ скорейшего выздоровления (hồi phục nhanh chóng)/ всего хорошего (доброго) (tất cả những điều tốt đẹp)/ найлучшего (những điều tốt đẹp nhất) - не болеть (khỏe mạnh), выздороветь (bình phục)/ сдать экзамен (vượt qa kỳ thi)...

- Желаю побольше хороших друзей, успехов, здоровья и солнечных дней. Chúc bạn ngày càng có những người bạn tuyệt vời, chúc bạn thành công, sức khỏe và những ngày luôn rạng rỡ.
- Счастья тебе, любви и всего самого-самого хорошего. Chúc bạn hạnh phúc, tình yêu và tất cả những điều tuyệt vời nhất.
- Мы желаем тебе успехов в учёбе! И всегда быть молодой и красивой! И чтобы ты всегда улыбалась. Chúng tôi chúc bạn đạt được nhiều thành tích trong học tập. Và luôn luôn là người trẻ đẹp. Và bạn hãy luôn mỉm cười.
  • Cách nói ngắn gọn
- Хорошего дня и отличного настроения! chúc 1 ngày tốt lành, tâm trạng luôn tốt.
- Счастливого пути!(Thượng lộ bình an)Пожелание при отъезде. (chúc khi ai đó dời đi)
- Долгих лет жизни! (Chúc sống lâu)
- Многих лет жизни!
Чаще пожилым людям (thường đối với người lớn tuổi)
- Не болей (-те)
- Выздоравливай(-те)
Больному (đối với người ốm)
- Спокойной/ доброй ночи! Chúc ngủ ngon.
- Приятного сна!
- Сладких снов!
Пожелание на ночь.(chúc khi đêm đến)
- Приятного аппетита! Chúc ngon miệng.Пожелание перед едой (chúc trước khi ăn)
- Ни пуха ни пера! Chúc thi tốt.
(ответ: К чёрту)
Пожелание перед трудным делом (сдачей экзамена) chúc trước khi làm một việc gì đó khó khăn (vượt qua kỳ thi)
[TBODY] [/TBODY]
  • Cách nói khác
- Пусть всегда будет счастье! Hãy để hạnh phúc luôn bên bạn.
- Пусть всегда в твоём доме будет так же хорошо и весело, как сегодня. Пусть всегда рядом с тобой будут хорошие друзья. Hãy để trong ngôi nhà của bạn luôn tuyệt vời và vui vẻ như ngày hôm nay. Hãy để những người bạn tốt luôn bên bạn.
- Чтоб каждый день – как праздник! Hãy để mỗi ngày giống như ngày lễ.

2. Nói chúc mừng nâng cốc
Я предлагаю тост за .../ Я хочу предложить тось за .../ Мне хочется предложить тост за .../ Давайте выпьём за .../ Я поднимаю бокал за ...
За (ваше/твоё) здоровье! /За успехи!/ За счастье!/ За праздник!/ За хозяйку дома!/ За гостей!/ За вас/ тебя!
 
Chỉnh sửa cuối:

BelgorodHunter

Thành viên thường
Thực ra mình thấy cái "nice to meet you" cũng có nhiều người nói là рад познакомиться mà, nhất là trong mấy loại sách giao tiếp:))). Hay dịch sát nghĩa hơn thì có thể thêm "очень"
Còn câu 27,28 mình nghĩ là do chủ ý của người dịch ấy. Câu 27 bạn có để ý người dịch nói là "вот это" không. Theo mình ý người dịch muốn nhấn mạnh đến 1 vật cụ thể và việc thích đã dừng lại rồi chẳng hạn. Cái này chỉ mang tính tương đối và còn tùy thuộc vào từng văn cảnh cụ thể nữa. Chắc người dịch đã áp hoàn cảnh cá nhân của mình khi dịch 50 câu này hoặc có thể nó sai:)))=)))

Thực tế trong các trường hợp giao tiếp,người ta thường chỉ chào hỏi,giới thiệu tên,bắt tay rồi nói "очень приятно!".
Còn về việc dùng động từ ở câu 27-28,thực ra mình thấy người trung tuổi,hay giáo viên tiếng Nga mới hay dùng "Мне понравилось вот это"
Chứ bình thường người ta vẫn hay nói "Мне это нравится"
Уточни! Понравилось, редко говорим.
 

socola1594

Thành viên thường
Thực tế trong các trường hợp giao tiếp,người ta thường chỉ chào hỏi,giới thiệu tên,bắt tay rồi nói "очень приятно!".
Còn về việc dùng động từ ở câu 27-28,thực ra mình thấy người trung tuổi,hay giáo viên tiếng Nga mới hay dùng "Мне понравилось вот это"
Chứ bình thường người ta vẫn hay nói "Мне это нравится"
Уточни! Понравилось, редко говорим.
Cám ơn bạn nha. Đúng là người Nga hay dùng "очень приятно!" khi giới thiệu, làm quen. Trước kia mình chỉ hay đọc sách, chưa có cơ hội tiếp xúc với người bản địa nhiều, nên văn phong nói hơi sách vở, giờ đỡ nhiều rồi:))=)))
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Как выразить свое мнение !

I believe that … (Я считаю, что …)
In my experience… (По моему опыту …)
I'd like to point out that… (Я хотел бы отметить, что …)
As far as I'm concerned… (Насколько я могу судить …)
Speaking for myself… (Если говорить о себе …)
In my opinion… (По моему мнению …)
Personally, I think… (Лично я думаю, …)
I'd say that… (Я бы сказал, что …)
I'd suggest that… (Я предложил бы, чтобы …)
What I mean is… (Я имею в виду …)
It is thought that… (Считается, что …)
Some people say that… (Некоторые люди говорят, что …)
It is considered… (Считается …)
It is generally accepted that… (Принято считать, что …)
Of course! (Конечно!)
You're absolutely right. (Вы совершенно правы.)
Yes, I agree. (Да, я согласен.)
I think so too. (Я тоже так думаю.)
That's a good point. (Это хороший момент.)
Exactly. (Именно!)
I don't think so either. (Я не думаю так же.)
So do I. (Я тоже.)
I'd go along with that. (Я бы согласился с этим.)
That's true. (Это правда.)
Neither do I. (Я тоже.)
I agree with you entirely. (Я полностью с вами согласен.)
That's just what I was thinking. (Это как раз то, о чем я думал.)
I couldn't agree more. (Я не могу не согласиться.)
That's different. (Это совсем другое дело.)
I don't agree with you. (Я с Вами …согласен.)
However… (Тем не менее / Все же …)
That's not entirely true. (Это не совсем верно.)
On the contrary… (Напротив …)
I'm sorry to disagree with you, but… (Извини, что не согласен с Вами, но …)
Yes, but don't you think… (Да, но Вы же не думаете …)
That's not the same thing at all. (Это не одно и то же.)
I'm afraid I have to disagree. (Боюсь, я вынужден не согласиться.)
I'm not so sure about that. (Я не так уверен в этом.)
I must take issue with you on that. (Я не могу согласиться с вами по этому вопросу.)​
 

Hứa Nhất Thiên

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Không hiểu sao nghe Nga nói chuyện với nhau thì mình không tài nào mà hiểu nổi họ nói cái gì ?Nhưng khi họ nói chuyện với mình thì lại dễ hiểu hơn .Mặc dù tốc độ nói là như nhau !!
Kiểu như người Việt nói với nhau thế này thì không ai là người nước ngoài học tiếng Việt có thể hiểu nổi ? :
- Mặt bà gọi là là cái mặt khỉ mặt hà mã
- Hớ hớ mặt tao là mặt hoàng hậu mặt thiên nga ,mặt bà mới là mặt trâu mặt khỉ !
-Bà nói nữa là bà chết với tôi đấy ! Tống cổ cái bà mặt khỉ này xuống đi .Cái đồ đã khốn rồi còn nạn ...
Cái này là lời hội thoại hai bà VN chửi nhau trên xe bus .Dịch ra tiếng Nga chắc cũng hơi khó .Mà người Nga họ nói kiểu này thì chắc mình cũng chẳng thể hiểu nổi !!
Không biết ở Nga các bà chửi nhau thì như thế nào nhỉ ?
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
- В голове у тебя только одно - деньги/красавчик/дети/замужество/...: Lúc nào cũng chỉ nghĩ tới mỗi 1 thứ: ....

- (Каждый день/весь день) одна и та же песня: (ngày nào cũng/ suốt ngày) chỉ ca có mỗi một bài. Câu này mình hay được nghe bố mẹ mình ca khi còn mới đi học: học học và học (rất mệt). Và giờ cũng thỉnh thoảng được nghe ca, nhưng bài khác.;)

- Скорее всего: chẳng mấy mà ..., khả năng cao là..., cơ mà ...

- Вот именно! chính là như thế đấy!

- Ну уж! thế cơ á! gì cơ! - Phản ứng không tin, nghi ngờ khi nghe ai đó nói phóng đại, nói quá, kiểu như chém gió thành bão vậy.
Ví dụ: Вчера на вечеринке я выпил 10 бутылок пива. - Ну уж, 10!
Я ничего не могу сказать по-русски! - Ну уж, ничего?!
- Ну да! Thôi đi! - phủ định dứt khoát ý kiến của ai đó.
Ví dụ: Не все мужики любят красавиц! - Ну да! Все. Без исключения.

- Что ты!/ что Вы! - cái cậu/anh/ bạn/... này! (câu cảm thán) - 1 hình thức đáp lại (theo mình cảm nhận) mang ý phủ định nhưng yếu ớt, ví dụ như khi bạn được khen thế này, thế nọ, thì thay vì nói да, это точно/ правильно bạn nói что ты! để thể hiện sự khiêm nhường

- А ты что? còn cậu/bạn/... thì sao? (câu hỏi) - mong muốn biết phản ứng của người nói đối với sự việc hay tình huống nào đó.
Ví dụ: Он делал мне предложение. - а ты что? согласна? (anh ấy đã cầu hôn tớ. - thế cậu thì sao? đồng ý chứ?)
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Утро вечера мудренее = “Buổi sáng thì sáng suốt hơn buổi tối”.


Đây là câu người Nga thường nói (vào buổi tối) khi quyết định hoãn việc gì đó đến sáng hôm sau (ý là sau một đêm được ngủ ngon thì đầu óc sẽ thông minh hơn).
 
Chỉnh sửa cuối:

dungdunght

Thành viên thường
mình cũng không hiểu lắm, có một lần hỏi bọn Nga nó cũng trả lời kiểu như "cơm muối" nhưng quên không hỏi lại, cứ nghĩ là Будь здоров! nghĩa cứ như là будьте здоровый, hãy khoẻ lên đi...
Lên tra trên từ điển cũng không thấy nói rõ chuyện này, chỉ dạng nghĩa như
пожелание здоровья при расставании ◆ Будь здоров, Саша, я еще забегу попозже. Аркадий Стругацкий, Борис Стругацкий, «Понедельник начинается в субботу», 1964 г. (цитата из Национального корпуса русского языка, см. Список литературы)
пожелание здоровья когда чокаются (перед тем, как выпить вино) ◆ Лукашка достал чапуру, отер, налил вина и, сев на скамейку, поднес дяде. — Будь здоров! Л. Н. Толстой, «Казаки», 1863 г. (цитата из Национального корпуса русского языка, см. Список литературы)
пожелание здоровья тому, кто чихнул ◆ Не указан пример употребления (см. рекомендации).
прост. о чем-либо заслуживающем высокой оценки, удивления и т. п. ◆ — А хорош камушек у дона! — Камушек будь здоров, — согласился другой. — Королю впору. Аркадий Стругацкий, Борис

Mong mọi người giải thích cặn kẽ hơn :)
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
mình cũng không hiểu lắm, có một lần hỏi bọn Nga nó cũng trả lời kiểu như "cơm muối" nhưng quên không hỏi lại, cứ nghĩ là Будь здоров! nghĩa cứ như là будьте здоровый, hãy khoẻ lên đi...
Lên tra trên từ điển cũng không thấy nói rõ chuyện này, chỉ dạng nghĩa như
пожелание здоровья при расставании ◆ Будь здоров, Саша, я еще забегу попозже. Аркадий Стругацкий, Борис Стругацкий, «Понедельник начинается в субботу», 1964 г. (цитата из Национального корпуса русского языка, см. Список литературы)
пожелание здоровья когда чокаются (перед тем, как выпить вино) ◆ Лукашка достал чапуру, отер, налил вина и, сев на скамейку, поднес дяде. — Будь здоров! Л. Н. Толстой, «Казаки», 1863 г. (цитата из Национального корпуса русского языка, см. Список литературы)
пожелание здоровья тому, кто чихнул ◆ Не указан пример употребления (см. рекомендации).
прост. о чем-либо заслуживающем высокой оценки, удивления и т. п. ◆ — А хорош камушек у дона! — Камушек будь здоров, — согласился другой. — Королю впору. Аркадий Стругацкий, Борис

Mong mọi người giải thích cặn kẽ hơn :)

Mình hiểu ý bạn. Bạn muốn nói rằng Будь здоров! = Будьте здоровы! (“вы” chứ không phải “вый” nhé) = Hãy khoẻ lên đi! Và mọi từ điển đều nói thế cả.


Mình cũng hiểu là bạn cho rằng mình hiểu sai cụm từ này (Будь здоров! = Рис с солью = Cơm muối) nên muốn nhắc cho mình điều ấy, nhưng bạn không nói thẳng ra mà chỉ dẫn chứng các ví dụ để mình thấy rằng cụm từ Будь здоров chẳng hề có nghĩa Рис с солью như mình đã phán.


Mình cám ơn bạn đã nhắc nhở. Và cũng xin thanh minh một chút: mình không hề có ý tuyên truyền bậy bạ rằng Будь здоров! = Рис с солью, chẳng qua là ở quê mình người ta thường nói "Cơm muối!" mỗi khi có ai đó “Hắt-xì!”. Cũng như có bộ tộc da đỏ khi có người “hắt-xì” thì nói “Nhện nướng!” vì họ hay ăn nhện nướng. Nhưng xét cho cùng thì “Nhện nướng!” hay “Sâu béo!” thì cũng đều có ý chúc người hắt hơi không bị ốm, tức là Будь здоров!
 
Chỉnh sửa cuối:
Top