Phó từ

zaihanoi

Thành viên thường
Câu “Осень, проваливай уже” có thể dịch là “Mùa thu ơi, mi đi đi nào!”. Chữ “уже” vốn có nghĩa là “đã”, trong trường hợp này có thể dịch là “nào” với ý giục giã.
Cảm ơn @masha90 nhé!
Bạn cho mình hỏi thêm thế này nhé. Mình muốn nói: "tôi lười đi tập luyện", mình dịch sang tiếng nga như sau:
1. "мне лень идти на тренировку"
và 2. "мне лень ходить на тренировку". Câu nào trong 2 câu là đúng?
Mình giải thích thế này, không biết có đúng ko?! Cả 2 câu đều đúng nhưng đối với câu 1, sẽ dùng trong trường hợp là mình bình thường vẫn đi tập cái gì đó nhưng hôm nay do 1 lí do nào đó ( trời mưa, tuyết nhiều,....) nên mình không muốn đi. Còn câu 2, khi mình đi tập bao giờ, bỗng nhiên có ai đó rủ mình đi, mình không đi và kết quả là mình sẽ nói câu đó :v
 
Chỉnh sửa cuối:

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Cảm ơn @masha90 nhé!
Bạn cho mình hỏi thêm thế này nhé. Mình muốn nói: "tôi lười đi tập luyện", mình dịch sang tiếng nga như sau:
1. "мне лень идти на тренировку"
và 2. "мне лень ходить на тренировку". Câu nào trong 2 câu là đúng?
Mình giải thích thế này, không biết có đúng ko?! Cả 2 câu đều đúng nhưng đối với câu 1, sẽ dùng trong trường hợp là mình bình thường vẫn đi tập cái gì đó nhưng hôm nay do 1 lí do nào đó ( trời mưa, tuyết nhiều,....) nên mình không muốn đi. Còn câu 2, khi mình đi tập bao giờ, bỗng nhiên có ai đó rủ mình đi, mình không đi và kết quả là mình sẽ nói câu đó :v

Bạn hiểu đúng và dùng đúng 2 câu tiếng Nga ấy, nhưng giải thích bằng tiếng Việt chưa được rõ ràng mạch lạc lập luận của mình (tức là của bạn ý, hehe).
Xin nói thêm một chút về ví dụ đầu tiên của bạn. Nếu thay “уже” bằng “же” (Осень, проваливай же! = Mùa thu ơi, mi đi đi chứ!) thì ý giục giã của người nói mạnh hơn so với khi dùng “уже” (Осень, проваливай уже! = Mùa thu ơi, mi đi đi nào!).
 

zaihanoi

Thành viên thường
Bạn hiểu đúng và dùng đúng 2 câu tiếng Nga ấy, nhưng giải thích bằng tiếng Việt chưa được rõ ràng mạch lạc lập luận của mình (tức là của bạn ý, hehe).
Xin nói thêm một chút về ví dụ đầu tiên của bạn. Nếu thay “уже” bằng “же” (Осень, проваливай же! = Mùa thu ơi, mi đi đi chứ!) thì ý giục giã của người nói mạnh hơn so với khi dùng “уже” (Осень, проваливай уже! = Mùa thu ơi, mi đi đi nào!).
Mấy hôm trước có đọc đc 1 comment của bạn trong 1 topic nào đó nói về việc lập luận phải rõ ràng. Vì thề lúc giải thích 2 câu trên mình đã cố gắng giải thích rõ ràng rồi mà vẫn bị "chê" :D Cảm ơn bạn nhé, giải thích rất rõ ràng lại còn bổ sung thêm phần mở rộng :v
 

Antonio Bon

Thành viên thường

Что - Чтобы, Если - Если бы?​


Mọi người cho mình hỏi:
1, Sự khác biệt giữa Что - Чтобы và cách sử dụng của chúng?
2, Sự khác biệt giữa Если - Если бы và cách sử dụng của chúng?
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
1.
что
чтобы
1. đứng đầu câu, mang ý nghĩa "cái gì?" trong câu hỏi
- что это?
- что она делает?
2. đứng giữa 2 vế trong câu, làm từ nối. Có 2 ý nghĩa:
2.1. Cái gì (khi что là 1 thành phần, mang ý nghĩa trong vế sau => что được biến đổi theo cách phù hợp trong câu)
- я знаю, что ему нравится. - tôi biết cậu ta thích cái gì
- я не интересуюсь, о чём он думает. - tôi không hứng thú về những gì anh ta nghĩ.
2.2. Rằng, là (khi nó chỉ đóng vai trò từ nối trong câu và không biến đổi ở các cách)
- я забыл, что завтра выходной день. - tôi quên mất mai là ngày nghỉ.
- Я думаю, что ты прав - tôi nghĩ là cậu đúng.
Đứng giữa 2 vế trong câu chỉ mục đích, mang ý nghĩa "ĐỂ"
- Скажи ему, чтобы он мне позвонил. - hảy bảo anh ấy gọi cho tôi. (bảo anh ấy để anh ấy gọi)
- Я сказал другу, чтобы он посмотрел этот фильм. - tôi bảo cậu bạn xem bộ phim này. (bảo để cậu ta xem phim)
- Я пойду к другу, чтобы взять обратно мою книгу. - tôi đến chỗ người bạn để lấy lại cuốn sách.

2. Cả Если và если бы đều sử dụng trong câu điều kiện, mang ý nghĩa "NẾU"
Если
Если бы
- Dùng trong câu điều kiện có thật, hoặc có dự định, kế hoạch (có thể dùng ở hiện tại hoặc tương lai)
Ví dụ:
1. Если в воскресенье будет тепло, мы поедем за город. - nếu chủ nhật này mà ấm thì bọn mình sẽ đi ngoại ô chơi. (chủ nhật chưa đến)
2. Если ты придешь, я тебе покажу свои новые платья. - Nếu cậu đến, mình sẽ cho cậu xem mấy cái váy mới của mình. (chưa đến)
- Dùng trong câu điều kiện không có thật (2 vế luôn dùng ở thời quá khứ)
Ví dụ:
1. Если бы в воскресенье было тепло, мы бы поехали за город. - giá mà chủ nhật vừa rồi trời ấm, thì có phải bọn mình đi ngoại ô chơi không. (chủ nhật đã qua và không đi được)
2. Если бы ты пришел, я тебе бы показал свои новые платья. - cậu mà đến thì có phải được xem mấy cái váy mới mua của mình không. (đã không đến)
 

Đỗ Mạnh Hoàng

Thành viên thường
Chào mọi người! Các bạn giải thích giùm mình từ " He" trong tiếng nga nó có nghĩa là gì vậy ? Do tại trong quá trình học mình thấy từ này trong câu mà không biết công dụng của nó là gì?
VD:
-Не желаете вина
-Вы не дадите нам вашу винную карту, пожалуйста?
( một số câu khác nữa mà mình quên rồi!)

Cám ơn mọi người!!!
 

moreikorav

Thành viên thường
n
Chào mọi người! Các bạn giải thích giùm mình từ " He" trong tiếng nga nó có nghĩa là gì vậy ? Do tại trong quá trình học mình thấy từ này trong câu mà không biết công dụng của nó là gì?
VD:
-Не желаете вина
-Вы не дадите нам вашу винную карту, пожалуйста?
( một số câu khác nữa mà mình quên rồi!)

Cám ơn mọi người!!!
Nó có nghĩa là "không, chưa". Nó cũng được dùng khi để hỏi hoặc đề nghị một cách lịch sự.
Mình cũng mới học, chỉ biết được nhiêu đó thôi.
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Bạn @moreikorav nói đúng rồi đấy. Mình bổ sung thêm 1 chút.
Từ НЕ có ý nghĩa là KHÔNG, CHƯA. Ví dụ:
Я не студент. - tôi không phải là sinh viên.
Вы не дома? - cậu không ở nhà à?

Còn trong 2 câu bạn đưa ra, thì từ НЕ không còn mang ý nghĩa phủ định nữa, mà là lời đề nghị, lời mời lịch sự.
- Не желаете вина? - Anh có muốn uống chút rượu không? hay anh không gọi rượu à? (lời gợi ý)
- Вы не дадите нам вашу винную карту, пожалуйста? - Anh có thể lấy cho chúng tôi menu rượu được không? (lời đề nghị)
Nhưng câu như vậy, chúng ta không trả lời kiểu да/нет giống yes/no, mà:
1. Не желаете вина?
- Дайте, пожалуйста, ....
- Спасибо, я не пью. / потом мы закажем.
2. Вы не дадите нам вашу винную карту, пожалуйста?
- Конечно, подождите, пожалуйста.
- Вот, пожалуйста.
 
Top