Phân Biệt Tính Từ

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Cảm ơn bạn ! Nhưng có thể viết cho mình nhiều hơn mang tính chất kiểu như khó hơn, kiểu như hồi hộp, băn khoăn....
Cái gì trong sách này cũng có hết.Đọc chỗ nào còn thắc mắc thì cứ bảo bạn nhé
 

Attachments

  • Акишина А.А., Акишина Т.Е. Эмоции и мнения.pdf
    1.9 MB · Đọc: 883

Phan Huy Chung

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Trong này có tý trạng thái này bạn @DTTC
Женщины любят, когда их сравнивают с кошками. Вот назовешь ее кошечкой, и она сразу же представляет себя гордой, изящной, независимой хищницей. . .
— Странно, а почему не примитивной, волосатой, ссущей по углам истеричкой?
 

Nguyễn Hương Nụ

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Tiếp tục với cách thể hiện thời gian nữa các bạn nhé!:)
hơi dài tý nhưng mình viết được ắt hẳn sẽ đọc hết được(mà đọc nhanh hơn viết nhé!) hehe
 

georu

Thành viên thường
Mọi người cho em hỏi những mùi vị sau dịch như thế nào ạ:

1. vị bùi. VD: Vị bùi của món lạc rang húng lìu ở đất Hà thành.
2. vị ngọt, vị đậm đà (của thịt, xương). VD: Nước phở có vị ngọt đậm đà từ xương ống ninh nhừ.
3. giòn giòn. VD: Vỏ ngoài của nem khi vừa chín tới ăn thấy giòn giòn, ngon lạ.
4. dai dai. VD: Phần trong của nem không giòn như vỏ, mà dai dai. :D


lúc tìm từ tiếng Nga tương ứng em có gặp phải mấy từ này:

"Благодаря своему богатому и насыщенному вкусу и роскошному виду, королевский краб неизменно вызывает восторг..."
(http://chel-fish.ru/krab---znametityy-delikates---rosko)

đấy là những vị gì thế ạ?
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Tôi chỉ biết:
"Vị đậm đà" thì y như câu dưới, thường dùng là "богатый, насыщенный вкус"
Để chỉ "bùi" của lạc thì có thể dùng по вкусу напоминающий миндальный (hạnh nhân)
Giòn, dai ... không phải là tính từ về mùi vị, mà là về cảm giác.
"Giòn" là хрустящий, còn "giòn giòn" (hơi giòn) thì có thể gọi là немножко хрустящий.
"Dai" có thể dùng пластичный, "dai dai" (hơi dai) cũng có thể nói là немножко пластичный
 

zaihanoi

Thành viên thường
Помогите мне пжл-та! чем отличается "многие" от "много" ?
Спасибо заранее!
Например: много книг и многие книги.
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
А как понять и когда использовать "много студентов" и "многие студенты"? Давайте обсудим!!!;)
 

Grey.Immortals

Thành viên thường
Phân biệt личный, частный, собственный

Giúp mình phân biệt 3 tính từ личный, частный, собственный. Và khi nào các tính từ này có nghĩa tương đương/có thể được thay thế bằng свой?

Cảm ơn mọi người!
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Nhờ mọi người giúp mình phân biệt 3 tính từ личный, частный, собственный. Và khi nào các tính từ này có nghĩa tương đương/có thể được thay thế bằng свой?
Cảm ơn mọi người!
Về nghĩa thì cả 3 từ đó đều chỉ đối tượng là của riêng mình, nhưng chúng khác nhau về cách dùng:
личный khi nói về việc sử dụng đối tượng đó
собственный khi nói về sở hữu nó
частный khi nó có liên quan đến tổng thể nào đó.
Chẳng hạn: nói "Это мой личный водитель" (Đây là tài xế riêng của tôi) thì được, còn nói "Это мой собственный водитель" thì nghe hồ đồ quá!

Để phân biệt cả 3 từ ta xem ví dụ:
Это мой личный бизнес - Việc kinh doanh do mình làm chủ, nhưng vốn có thể do vay mượn, ai đó tài trợ ... ...
Это мой собственный бизнес - Việc kinh doanh là của riêng mình, tức là vốn đầu tư, vật chất do mình bỏ ra ...
Это мой частный бизнес - Việc kinh doanh tư nhân của tôi (khác với của nhà nước...)

Khi nó là của mình thì gọi là свой, nếu là của người khác thì không phải là свой:
"Мои личные вещи" = "Свои вещи" = Đồ đạc riêng của tôi.
Còn "Его личные вещи" = Đồ đạc riêng của
anh ấy".
 
Chỉnh sửa cuối:
Top