Cái này c Nhung đã giải đáp được rõ thắc mắc cho bạn rồi đó.
@Vinh Trinh chị sẽ đăng đề tài mới nói về cách sd cách 3, vì c thấy nó rất đa dạng .
Như chúng ta biết giới từ по sử dụng rất phổ biến. Tớ sẽ tổng hợp luôn cách dùng cho mọi người xem, có gì hỏi thêm mình sẽ giải đáp. Còn rất nhiều ví dụ hay dùng trong cuộc sống, nhưng m không thể liệt kê hết lên đây được.
1. По chia theo các phần bằng nhau.
cùng như nhau.
- каждой комнате по два окна. Mỗi phòng cos 2 cửa sổ.
- Пирожок по десять копеек. Tất cả mỗi chiếc bánh giá đều 10 kopek.
- Дать выступающим по пятнадцать минут. . Mỗi người được biểu diễn 15 phút.
- Все товары по одной цене. Tất cả hàng hoá cùng 1 giá.
2. По danh từ cách 3 chỉ dọc theo cái gì, khoảng không gian gì
Она плывет по реке
Они идут по этой дороге!
họ đi dọc theo con đường này
3.Lĩnh vực, môn học,...
- По новой теме надо задать вопросы и ответить на них. Cần phải đặt câu hỏi và trả lời những câu hỏi theo đề tài này
- У нас сегодня будет тест по информатике . Hôm nay chúng ta sẽ có bài test tin học.
4. По+ tính từ ngắn đuôi.
Cách thức hành động. Nói tiếng gì
Они говорят по- русски. Họ nói t nga
Мама готовит курицу по-китайски!
Mẹ nấu gà kiểu tầu.
- По группе мы работаем. Chúng tôi l việc theo từng nhóm.
5. По+tính từ so sánh : Nghĩa là thêm một chút, hơn một chút. Thường thì còn dùng trong câu nói lịch sự
- Вы можете говорить погромче ! Cô làn ơn có thể nói to hơn chút ạ!
- Ребята, потише ! Các bạn giữ trật tự ( nói bé hơn chút đi)
- Дай мне побольше. Я голоден! Cho tớ thêm nhiều nhiều chút, tớ đói.
6. По viết sát ngay tính từ ngắn đuôi hoặc danh từ: cũng là cách thức hành động
- Как жизнь ? Cuộc sống thế nào?
- Помаленьку живу ! Tôi sống cũng thường , từ từ thế thôi!
- Мама потихоньку (тихий) поет малышу. Mẹ khe khẽ hát ru đứa bé
7. Chỉ theo ý kiến, suy nghĩ, góc độ của ai đó:
По-моему, theo tôi
по-своему, theo ý của mình
по-твоему , theo bạn
по их мнению , theo họ
Как по-вашему, фильм был интересен? Theo bạn phim có hay không?
8. Nguồn gốc sinh ra hành động, sự việc
- Они поженились по любви. Họ cưới nhau vì tình yêu
- Он упал по неосторожности . Anh ý ngã vì k cẩn thận
9. Mục đích thực hiện một việc gì đó
- Может быть это звонок по работе. Có thể là cuộc gọi vì công việc
- Я пришла по делу . Tôi đến vì công việc
10. Đặc điểm của đồ vật, hay con người
- Брат по матери . anh cùng mẹ
- Клуб по хобби Câu lạc bộ cùng (theo) sở thích
- друг по одной карте. Bạn cùng bàn
11. Đi khắp hết một giới hạn không gian nào đó.
- Мы путешествовали по Всей стране. Chúng tôi đax đi phượt mọi ngóc ngách đát nước
- Дети бегут по саду . Bọn trẻ chạy nhảy khắp khu vườn.
- он ходит по комнате . Anh ấy đi đi lại lại trong phòng
12. Phương tiện thông tin
- По телевизору идет интересный фильм
- Я смотрю футбол по интернету .
- По радио мы слушаю прогноз погоды.
13. đi sau 1 số động từ chỉ : buồn, nhớ ai : скучать, тосковать, соскучиться
-Тоска по родине. Nhớ quê hương
-Тосковать по любимому. Nhớ người yêu
- я скучаю по маме. Con nhớ mẹ
14. По + Cách 4
Gioi hạn, điểm cuối của cái gì
- Волосы по плеча : Tóc chạm vai rồi
- Дел по горло : Việc đến tận cổ (tức là nhiều công việc, bận)
15. Chỉ thời gian, hết, cuối mốc thời gian nào đó
- С двух по шесть часов : tư 2 giờ đến hết 6 giờ luôn.
- мы работаем с понедельника по субботу . Làm v từ thứ hai đến hết ngày thứ 7
- Оплата с января по апрель. Trả cho từ tháng 1 đến hết tháng 4
16. Cách 3. Chỉ thời gian lặp lại hành động đều đặn( gần nghĩa như каждый)
- По вечерам мы играем в футбол : Mỗi buổi chiều chúng tôi đá bóng
- По средам она ходит в библиотеку
Mỗi thưs tư cô ấy đến thư viện.
17. Đi lấy cái gì đó về, giống như за trong cách 4.
- Пойти в лес по грибы, по ягоды. Vào rừng lấy nấm, quả rừng
- Ходить по воду. Đi xách nước về
18. Sau khi :
По окончании университета. Sau khi tốt nghiệp đh
По завершении конференции. sau khi kết thúc hội nghị