Немудрено, что мудреный мудрец умудрился перемудрить мудроватого недомудренного.Cả nhà phân biệt sự khác nhau của mấy từ sau với nó cứ loằng ngoăng thế nào ấy!
Мудрый, мудреный,умудренный,мудрить,мудриться,умудрить,умудриться
Немудрено, что мудреный мудрец умудрился перемудрить мудроватого недомудренного.Cả nhà phân biệt sự khác nhau của mấy từ sau với nó cứ loằng ngoăng thế nào ấy!
Мудрый, мудреный,умудренный,мудрить,мудриться,умудрить,умудриться
À, cháu đùa tí ấy mà. Câu này là “Chẳng có gì lạ khi nhà thông thái cực kỳ thông minh đã khôn khéo tỏ ra vượt trội về trí tuệ một kẻ chưa thật thông thái có vẻ khá thông minh”.Немудрено, что мудреный мудрец умудрился перемудрить мудроватого недомудренного.
@masha90 Dịch câu này sang tiếng Việt đi đọc sau vừa đau mòm vừa đau đầu chả hiểu gì cả!
Thế mà em tra trong từ điển Huy Biên thì nghĩa từ Мудрить lại hơi khác và tìm trong tất cả các từ điển (kể cả Толковый) đều không thấy từ Мудриться là sao hả bác. hay là trong tiếng Nga không có từ này nhỉ?Đây là điểm ưu việt về sự chính xác của tiếng Nga so với các ngôn ngữ khác. Tạm chia ra 4 nhóm:
мудрый - thông thái, khôn ngoan... nói chung.
мудрёный - thông thái đậc biệt, khác thường... đến mức khó hiểu,
мудрить, мудриться - tỏ ra thông thái, khôn ngoan (khi xử lý việc gì đó)
умудренный, умудрить, умудриться - khôn khéo, thông minh đột xuất (khi xử lý việc gì đó)
Cho nên thường nói: С мудрым можно советоваться, а от мудрёного лучше держаться на расстоянии!
Về tra cứu thì tôi có viết ở đây:Thế mà em tra trong từ điển Huy Biên thì nghĩa từ Мудрить lại hơi khác và tìm trong tất cả các từ điển (kể cả Толковый) đều không thấy từ Мудриться là sao hả bác. hay là trong tiếng Nga không có từ này nhỉ?
Bạn vào TĐ của Даль tham khảo từ "Мудрый" nhé:.... các khái niệm, định nghĩa... lấy từ các nguồn trên mạng, thậm chí cả từ điển hay Vikipedia, không phải là chân lý, nghĩa là không phải là cơ sở chính xác 100% cho luận cứ. Một thực tế khi học tiếng Nga: Nhiều người học đến năm 3 năm 4 các trường ĐH ở Nga thấy nhiều từ trong Từ điển Nga-Việt không chính xác.
Trong dịch thuật, việc xác định tính đúng đắn chỉ nên dưa vào Từ điển giải nghĩa (Толковый словарь) của các tác giả có tên tuổi hay Đại Bách khoa toàn thư do Viện Hàm lâm chủ biên ...
Với những động từ kiểu này ta chỉ cần chú ý tiếp đầu ngữ (Prefix) là xong:Cảm ơn chú Trần, cháu hâm mộ chú quá. Chú và mọi người có thể giúp cháu thêm hai động từ преуменьшать và приуменьшать với. Cháu cảm ơn mọi người nhiều.
Cháu cảm ơn chú Trần. Nhân đây chú cho chú hỏi hai từ пацаны và корефан đều mang nghĩa друг bạn bè khác nhau thế nào ạ?Với những động từ kiểu này ta chỉ cần chú ý tiếp đầu ngữ (Prefix) là xong:
при- dùng để chỉ sự chưa đầy đủ (một ít, tý chút...); пре-,thì ngược lại, chỉ sự khác biệt lớn, quá nhiều ...
Vậy cho nên:
приуменьшить - làm nhỏ hơn một chút, làm ít đi tí chút.
преуменьшить - làm nhỏ hẳn, làm cho quá nhỏ, làm bé tí tẹo ....