Kinh nghiệm phiên dịch

Nguyễn Tuấn Duy

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Ngoài từ морфонология "hình thái học" thì bó tay!
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Mình biết thêm: интерфиксация - là 1 trong những cách cấu tạo từ, nghĩa là từ mới (новое слово) được hình thành từ 2 gốc từ (корень) và có sử dụng chữ nối, mà trong tiếng Nga gọi là интерфикс. Ví dụ: từ самовар - là từ đc cấu tạo theo hình thức интерфиксация, do 2 gốc từ сам- và вар- (trong từ варить) kết hợp với nhau nhờ sự giúp đỡ của интерфикс -о- . Trong tiếng Nga có -е-, -о- là интерфикс
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
em chào cả nhà , em lại phải làm phiền cả nhà nữa rồi , tiếng nga từ ngữ khá là phong phú nên em lại gặp một số rắc rối với một số từ vựng không tra nghĩa được , đăng lên diễn đàn mong mọi người giúp đỡ :1.jpg:
фразеосхемы , фрготизмы , морфонология , интерфиксация , интерфик , асемантический , мнрговагонный , межъзыковая

- фразеосхема: đây là từ ghép từ 2 từ фраза và схема. Bạn hãy tự suy ra nghĩa.

- aрготизмы: là những từ thô (nhưng không tục tĩu) vay mượn từ các nhóm xã hội đặc biệt, đại loại gần như là tiếng lóng.

- интерфиксация: это появление соединительных гласных при словообразовании (словосложении).
По-русски интерфиксы называются соединительными гласными. Это служебные морфемы, не имеющие собственного значения, которые связывают корни в сложных словах (например, пар-о-воз).

- tiếp đầu ngữ “a” có nghĩa là “không”, nếu bạn biết семантический là gì rồi thì suy ra ngay thôi, cụ thể асемантический элемент là thành phần không mang nghĩa trong từ.

- многовагонный: много là “nhiều”,“вагон” là toa, vậy thì là nhiều toa. Ví dụ: многовагонный состав = đoàn tàu nhiều toa, đoàn tàu dài.

- межъязыковая = liên ngôn ngữ (между và язык).
 

hotdog

Thành viên thường
1. Каждый день наши занятия КОНЧАЛСЯ в 3 часа
2.максим ВЕРНУЛСЯ в общежитие в 11 часов и ЛЁГ спать
3. максим быстно ПООБЕДАЛ а потом целый час ЧИТАЛ газеты и СМОТРЕЛ журналы
ai xem giup e voi
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
1. Каждый день наши занятия КОНЧАЛСЯ в 3 часа
2.максим ВЕРНУЛСЯ в общежитие в 11 часов и ЛЁГ спать
3. максим быстно ПООБЕДАЛ а потом целый час ЧИТАЛ газеты и СМОТРЕЛ журналы
ai xem giup e voi
Theo mình là vậy bạn nhé :D
1. Каждый день наши занятия КОНЧАЮТСЯ в 3 часа
2. Максим ВЕРНУЛСЯ в общежитие в 11 часов и ЛЁГ спать
3. Максим быстро ПООБЕДАЛ а потом целый час ЧИТАЛ газеты и СМОТРЕЛ журналы
 
Chỉnh sửa cuối:

julia.nguyen

Thành viên thường
Nhờ anh chị sửa giùm em đoạn dịch này với ạ:
Ngày nay, ở Việt Nam, dù không chính thức nhưng Giáng sinh dần dần được coi như một ngày lễ chung, thường được tổ chức vào tối 24 và kéo sang ngày 25 tháng 12. Trong những ngày này, cây thông Nô-en được trang trí ở nhiều nơi bằng cây thật (thường là thông ba lá hoặc thông mã vĩ) hay thông tạo làm bằng nhựa, không phải cây thông như ở các nước phương tây thường là họ Bách tán. Trên cây, người ta thường treo các đồ trang trí nhiều loại nhưng thường có những cặp chuông, dây giả tuyết, những chiếc ủng, các gói
quà tượng trưng và đèn trang trí giống như các nước phương Tây...
Lễ Giáng sinh ở Việt Nam là một dịp sinh hoạt văn hóa cộng đồng nhộn nhịp, những đôi tình âu yếm tặng quà cho nhau, trẻ em háo hức chờ sự xuất hiện của ông già Noel, gia đình bè bạn rủ nhau hội hè, yến tiệc, hát karaoke.
Сегодня, во Вьетнаме, хотя и не официально, но постепенно рождество является общими, как правило, отвечается с 24 по 25 декабря.
В те дни, Вы можете увидеть рождественские елки везде, на улице, перед домами. Люди часто украшают свой дом с реальными елкями или елки по пластиковым. На елкe часто висят колоколы, провода искусственный снег, сторонники, символические подарки и декоративные огни, как на Западе ......
Рождество во Вьетнаме , как возможность для проведения культурных мероприятий , молодые человек давают друг другу подарки, дети ждут прибытия Деда Мороза, члены семьи собираются все вместе, танцуют, пьют, поют караоке вместе.
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Tạm sửa phần tiếng Nga bạn đã viết cho đúng, mặc dù nó có khác với nguyên bản tiếng Việt (để dễ theo dõi chỗ tôi sửa, thêm có gạch dưới)

Сегодня, во Вьетнаме, хотя и неофициально, но постепенно Рождество является общим праздником, как правило, отмечается с ночи 24 по 25 декабря.
В эти дни, Вы можете увидеть рождественские елки везде, на улице, перед домами. Люди часто украшают свои дома естественными елками или пластиковыми. На елкe часто висят колоколы, ленты искусственного снега, звезды гирлянды, символические подарки и декоративные огни, как на Западе .....
Рождество во Вьетнаме, как возможность для проведения культурных мероприятий, молодые человек дают друг другу подарки, дети ждут прибытия Деда Мороза, члены семьи собираются все вместе, танцуют, пьют, поют караоке вместе.
 

julia.nguyen

Thành viên thường
Tạm sửa phần tiếng Nga bạn đã viết cho đúng, mặc dù nó có khác với nguyên bản tiếng Việt (để dễ theo dõi chỗ tôi sửa, thêm có gạch dưới)

Сегодня, во Вьетнаме, хотя и неофициально, но постепенно Рождество является общим праздником, как правило, отмечается с ночи 24 по 25 декабря.
В эти дни, Вы можете увидеть рождественские елки везде, на улице, перед домами. Люди часто украшают свои дома естественными елками или пластиковыми. На елкe часто висят колоколы, ленты искусственного снега, звезды гирлянды, символические подарки и декоративные огни, как на Западе .....
Рождество во Вьетнаме, как возможность для проведения культурных мероприятий, молодые человек дают друг другу подарки, дети ждут прибытия Деда Мороза, члены семьи собираются все вместе, танцуют, пьют, поют караоке вместе.
Dạ em cảm ơn bác.
 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Nghỉ tết dương ở nhà ôn thi mà nhiều quá nên lại tìm bạn tiếng Nga để tâm sự :D
Tù 1 cấu trúc câu chúng ta có thể sáng tạo, viết ra được nhiều câu, và với kiểu này thì chắc sẽ nhớ lâu lắm. Chúng ta cùng thử nào. Mình viết mẫu câu và làm thử 1 câu, các bạn viết tiếp các câu còn lại (coi như là thực hành dịch luôn), có gì ta lại nhờ mấy bác của trang sửa hộ.

CẤU TRÚC : Влиять -повлиять на кого -что? чем? :ảnh hưởng (tác động )tới ai -cái gì bởi cái gì
-Влияние на кого -что: Sự ảnh hưởng tới ai - cái gì
-Влиятельный (tt) : có ảnh hưởng, có thế lực, có uy tín.
Áp dụng:
1.Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã ảnh hưởng tới con người.
-Научно-технический прогресс появлиял на людей
.
2.Sự nóng lên của trái đất ảnh hưởng tới khí hậu của nhiều nước, trong đó có Việt Nam.
-->
3.Điều đó đã ảnh hưởng đến sức khoẻ của anh ta.
-->
4.Thầy giáo tôi đã ảnh hưởng tới chúng tôi rất nhiều
-->
5.Sự chuẩn bị trước kỳ thi sẽ ảnh hưởng tới kết quả của kỳ thi.
-->
6.Bạn gái anh ta đã ảnh hưởng tới quyết định của anh ta bởi những hành động của mình.
-->
7.Facebook đang ảnh hưởng tới mỗi người chúng ta.
-->
8.Game-online đã, đang và sẽ ảnh hưởng tới những đứa trẻ của chúng ta.
-->
9.Sống trong môi trường nào thì chúng ta sẽ bị ảnh hưởng của môi trường đó.
-->
10.Mưa đã ảnh hưởng lớn đến trận đấu của đội U19 Việt Nam.
-->
Mấy câu này mình vừa nghĩ ra để cùng nhau ứng dụng cấu trúc này, k biết nó có thích hợp không. Các bạn nào nghĩ ra câu nào nữa thì viết luôn rồi chúng ta cùng thực hành.
 

Daria Chan

Thành viên thường
Các bạn cho mình hỏi về các câu thành ngữ tương đương trong Tiếng Việt.
1.ДЕЛИТЬ ШКУРУ НЕУБИТОГО МЕДВЕДЯ
2. ДЕРЖАТЬ КАМЕНЬ ЗА ПАЗУХОЙ
3.ДЕРЖАТЬ СЕБЯ В РУКАХ
4.ДЕРЖАТЬ/СДЕРЖАТЬ УДАР
Cám ơn mọi người nhiều ạ.!
 
Top