Văn Phạm Nga : Bạn Hỏi Tôi Đáp

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Luyện Ngữ Pháp Mỗi Ngày
Тест по грамматике

Chủ điểm 3: Quy tắc viết đúng chính tả tiếp đầu ngữ, viết tiền tố trong tiếng Nga
1. Các tiếp đầu ngũ không đổi: о, об, от, до, по,про, на, за, над, пред, перед, в, с. Hãy đặc biệt chú ý tiếp đầu ngữ "с", được phát âm khác nhau trong các từ sau: [з] сделал, сдал, сгладил, [ж] сжёг, сжечь, [ш] сшил. Lưu ý các từ sau, trong đó chữ "з" đóng vai trò chữ đầu từ, không phải tiếp đầu ngữ: зга (ни зги не видно - tối như bưng), здание, здоровье, здесь.

2. Trong những tiếp đầu ngữ mà kết thúc bằng "з" (без, вз, из, низ, раз, роз, через, чрез, воз) kí tự "з" được viết trước nguyên âm và phụ âm kêu, còn "c" - trước phụ âm câm (Xem thêm các phụ âm kêu, câm, cúng, mềm tại đây). Ví dụ: безапелляционный (không chống cãi được) , беззаветный (hết lòng hết dạ), бескрайний ( vô hạn ), бездонный (không đáy), безграничный (mênh mông). Hãy ghi nhớ các từ sau (ngoại lệ): исчезать (biến mất), чересчур (quá lắm), исподлобья (nguýt, lườm), исподтишка (ngấm ngầm), исподволь (dần dần).

3. Nguyên âm а, о trong tiếp đầu ngữ "рас(з)" và "рос(з)" - được xác định bằng dấu nhấn: khi có nhấn âm, ta viết "о", khi không nhấn âm - "а": россыпь (sa khoáng) - рассыпал (rơi vãi), розвальни (сани -xe trượt tuyết) - развалил (phá hủy), роздан - раздаточный (материал), розыгрыш (xổ số, trận đấu) - разыграть (trình diễn), розыск - разыскивать (tìm, sự tìm). Ghi nhớ: tính từ розыскной (từ danh từ розыск).

4. Quy tắc viết tiếp đầu ngữ "пре" và "при" dựa vào ý nghĩa từ:

- Пре - mang những ý nghĩ sau:
+ Mức độ quá đỗi của tính chất, hành động. Ví dụ: премилый (очень милый), превозность (sự tâng bổng, tán dương), презабавный (rất tức cười), превысить (vượt quá).
+ Sự thay đổi, chấm dứt của hành động. Ví dụ: преврать разговор (chấm dứt hợp đồng).
+ Giống với tiếp đầu ngữ "пере". Ví dụ: преградить (chắn ngang) - перегородить (ngăn cách, ngăn lại), предание (truyền miệng) - передавать.

- При - chỉ ra các ý nghĩa :
+ Sự nhập vào. Ví dụ: присоединение (sát nhập, thống nhất), приклеить (dán vào), пришить (may vào).
+ Mang nghĩa đến gần (приближение) khi đi với động từ chuyển động. Ví dụ: приехать, прибывать, прилететь.
+ Hành động mang hướng từ trên xuống. Ví dụ придавить (nén, đè), прижать (siết, ôm chặt), примять (làm nhàu).
+ Hành động tạm thời. Ví dụ: прилечь (nằm tạm), приболел (hơi ốm, khó ở), притихнуть (lặng thinh).
+ Hành động kèm theo, không chính thức. Ví dụ: пританцовывать (nhảy kèm, nhảy chơi), приговоривать (nói lẩm bẩm - kết án).
+ Hành động không trọn vẹn. Ví dụ: приоткрыть окно ( hé mở cửa sổ )
+ Sự tiếp cận trong không gian mang nghĩa gần, bên cạnh (около, вблизи, возле). Ví dụ: приграничный район (vùng gần biên giới), прибрежная торговля (thương mại ven sông), привокзальная гостиница (khách sạn gần nhà ga).

(Bảng phân biệt Е, И)​

Ghi nhớ:

* Các từ sau viết với âm "Е": преследовать (đuổi theo), препятствие (chướng ngại vật), преткновение (камень) (vật cản -đá), превратный (изменчивый - biến đổi), прельстить (увлечь - làm say mê), пренебрегать (не уважать - khinh bỉ), прекословить (nói trái lại), пресловутный (khét tiếng известный плохими качествами), пресмыкаться (luồn cúi), не преминул (ответить, сообщить), преимущество (ưu thế), престиж (uy tín), президент (thủ tướng), президиум (chủ tịch đoàn), премьера (buổi diễn đầu), препарат (tiêu bản), прерогатива, преамбула (lời mở đầu), прецедент (tiền lệ,pháp lệ)

* Âm "И" được viết trong các từ: присяга (tuyên thệ), притязания (территориальные : các yêu sách lãnh thổ), привратник (người gác cổng), причудливый (cầu kỳ, đỏng đảnh), приверженец (người nhiệt tình), присутствовать (có mặt).

(Bài tập)

P/s:
+ Em không biết nghĩa ba từ роздан, прекословить và прерогатива nhờ cả nhà giúp.:39.jpg:
+ Sẵn tiện mọi người xem giúp e dịch đã chuẩn so với bản gốc kèm bài tập bên dưới chưa luôn ạ .:31.jpg:




Em cảm ơn cả nhà.:67.jpg::57.jpg:
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Cháu lại phiền chú giúp hai từ аффект và эффект deu co nghia an tuong trong tieng Nga.
аффект - sự phấn khích (cao hơn nhiều so với "ấn tượng") nên là tình tiết giảm nhẹ khi gây án hình sự.
эффект - ấn tượng, hiệu quả (về cảm nhận, công việc...)
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
... nhờ bác giúp hai tính từ рыхлый và рассыпчатный.
Trong nhiều trường hợp cả 2 từ này có thể dịch là: tơi, bở, vụn, xốp, rời... nhưng рыхлый nặng về xốp, bở ...; còn рассыпчатый (chú ý: trên kia bạn viết thừa chữ н ) nặng về rời, bẻ vun ...
Để so sánh ta xem VD rất hay nói trong cuộc sống:
Рыхлая дама - ý nói: người đàn bà béo bệu, da thịt nhão nhoẹt, chậm chạp
Рассыпчатая дама - ý nói: người đàn bà béo tốt, thân thể tràn trề ...
 

phongt

Thành viên thường
Chau dang phan van ba dong tu подыскивать изыскивать искать va наити xin nho chu giup giai nghia. Chau cam on chu.
 
Chỉnh sửa cuối:

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Chau dang phan van ba dong tu подыскивать изыскивать искать va наити xin nho chu giup giai nghia. Chau cam on chu.
Đây là những từ đồng nghĩa, tùy văn cảnh có thể dịch là: Tìm, tìm kiếm, tìm tòi, lục lọi ... Khác nhau chút ít (theo cặp KHT và HT):
искать - поискать - tìm (nói chung), dùng phổ biến nhất
находить - найти - tìm ra, tìm thấy... (có ý nói đến kết quả việc tìm)
изыскивать - изыскать - cố tìm, gắng tìm, lục lọi... (có ý nói đến mức độ tìm)
подыскивать - подыскать - tìm dựa theo đặc tính nào đó như màu sắc, kiểu mẫu, cho nên đôi lúc có thể dịch là "lựa chọn"
 
Chỉnh sửa cuối:

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Có từ Пятая колонна, tôi đưa lên để ta hiểu thêm
Пятая колонна nghĩa là "Đội quân thứ năm"
, dùng ám chỉ những người của nước mình nhưng làm tay sai cho ngoại quốc.
Nó có xuất xứ từ tiếng Tây Ban Nha vào những năm 40 thế kỷ trước, chỉ những người theo phiến quân của Franco (lúc đó có 4 đội quân) chống lại Cộng hòa Madrid.
 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Bác cho cháu hỏi chỗ này ạ: с привычкой «закапывать в бумагах» исполнение
принятых решений.( đây là 1 câu trong vừa đọc trong Thông điệp LB 2014) , cái thói quen «закапывать в бумагах» được hiểu như thê nào ạ?
Khi nói về các nguồn lực của nước Nga thì có câu :Для этого у нас есть ёмкий внутренний рынок и природные ресурсы, капиталы и научные заделы.. Từ "научные заделы" - cháu hiểu là các nghiên cứu khoa học nhưng chưa đưa vào sử dụng, chỉ dừng ở phòng thí nghiệm, có đúng không ạ.
Với lại bác cho cháu hỏi là có phần mềm từ điển loại Nga-Nga nào (cháu nhớ có lần bác nói về một từ điển ТОЛКОВЫЙ СЛОВАРЬ nhưng mà trên mạng nhiều cái quá cháu k biết dùng cái nào thì phù hợp), có thể tải về và dùng trên máy tính được ạ. Cháu muốn tìm cái mà nó có những thuật ngữ về khoa học hoặc liên quan tới các vấn đề chính trị, xã hội .
Cám ơn bác rất nhiều ạ.
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Thế này @tieng nga ạ:
1. закапывать là; Chôn, vùi, lấp kín ... nên câu: "с привычкой «закапывать в бумагах» исполнение принятых решений." là: Có thói quen chôn vùi những quyết định đã thông qua vào đống giấy tờ (mà không thực hiện)
2. научные заделы hiểu thế là đúng rồi. Có thể dịch là : những sáng chế tiềm năng trong khoa học.
3. Không cần tải, dùng online tiện hơn.
Để tra chính xác nghĩa của từ, tôi dùng Грамота.ру
http://www.gramota.ru
Với các cụm từ, câu ... dùng Фразеология.ру
http://www.frazeologiya.ru
Đây là 2 portal thuộc Viện Hàn lâm KHXH Nga nên độ chính xác khi tra cứu là 100%.
 
Top