Phân Biệt Cú Cách

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Mọi người trong diễn đàn sẵn sàng giúp em, Phương ạ. Em muốn viết những j, thiên về triết lý hay gần gũi với cuộc sống. Nếu em đang học tiếng nga ở trường phổ thông thì chị nghĩ 1 câu chuyện đạo đức xảy ra trong cuộc sống sẽ là 1 phương án hay dành cho em, 1 tấm gương tốt về đạo đức hoặc 1 hiện tượng đạo đức không tốt. Sau đó thì e rút ra bài học, nên hay ko nên hành động, cư xử như thế.
Chúc em may mắn!!!!
 

Le Thai Ky

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Theo mình ví dụ mà bạn tieng nga đưa ra cũng rất hay nhưng tùy theo trình độ tiếng Nga nữa. Nếu bạn mới học thì chưa nên sử dụng những bài phức tạp như vậy. Tốt nhất nên tự viết một bài đơn giản theo cách nghĩ của mình chứ không nên sao chép một cách máy móc và chỉ dùng những câu chung chung. sáo mòn. Ý của bạn Hồng Nhung rất hay, ngoài ra bạn có thể bắt đầu bằng một câu chuyện ngụ ngôn của Việt Nam chẳng hạn rồi gắn vào những gì đã xảy ra với bạn hoặc người thân và đưa ra suy nghĩ riêng của mình. Đây là một vấn đề rất rộng nên nếu nói chung chung thì chẳng có gì mới mà chỉ nên đề cập một vài khía cạnh. Theo mình bài luận của bạn phải có cái gì đó своё и оригинальность.
https://www.google.com.ua/url?sa=t&...=FCDuvQB6xk7uK8KGoW_wYw&bvm=bv.65397613,d.bGE
 

Nguyễn Tuấn Duy

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Các trường hợp dùng nguyên thể

Khi dùng để diễn giải hành động trước đó
ví dụ: - ты любишь слушать музыку..
- ходишь купить фрукты ..
Động từ đứng sau một động từ khác bao giờ cũng ở dạng nguyên thể :D
Sơ sơ vậy, nhờ các chuyên gia ý kiến tiếp ạ!
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Hôm nay chúng mình cùng thảo luận các cách diễn tả Lý do và Kết quả trong tiếng Nga các bạn nhé :61.jpg:
Выражение Причины и Следствия
1. поточу что : bởi vì (giữa câu)
так как : bởi vì (Đầu và giữa câu)
поэтому : vì thế (giữa câu)



2. из-за ... чего (2) : vì nguyên do xấu
из-за того, что ... пред. : vì rằng + mệnh đề chỉ lí do xấu




Các động từ hay dùng với из-за из-за того, что:

+ расстраиваться - расстроиться
= огорчаться - огорчиться
: buồn phiền
+ ссориться - поссориться : cãi nhau, gây gổ
+ сердиться - рассердиться : tức giận
+ разводиться - развестись : chia tay
+ расставаться - расстаться : li hôn

3. благодаря кому / чему (3) : nhờ vào ai/ sự - cái gì
благодаря тому, что ... пред. :bởi vì ... (nguyên nhân tốt)




4. Các cụm từ đi với giới từ по + (3) / из + (2) / от + (2) chỉ nguyên nhân:
(Словосочетания с предлогами, выражающие причину)

неопытность : sự non dại
неаккуратность : sự trì độn
ошибка : sự sót lầm
глупость : sự ngu xuẩn
привычка : thói quen
традиция : truyền thống
просьба : yêu cầu
совет : lời khuyên
вина : tội lỗi

-----
вежливость : sự lịch duyệt

уважение : sự tương kính

жалость : sự tiếc nuối

сочувствие: sự đồng cảm

зависть : sự đố kị

ревность: sự ghen tuông

интерес : sự chú ý

ненависть : sự hờn ghét

любовь : sự yêu đương

любопытство : sự thóc mách

скромность : sự khiêm cung

честолюбие : sự háo danh

чувство ответственности : sự tự trọng

-----
А) болезнь : căn bệnh

рак : ung thư

СПИД (Синдром приобретённого иммунного дефицита) : AIDS

инфаркт : nhồi máu

наркотики : chất gây nghiện

алкоголизм : cồn, đố uống cồn

пьянство : say xỉn

ранение : bị thương

старость : cố gắng

жажда : khát

голод : đói

холод : lạnh


Б) боль : cơn đau

горе : tai hoạ

обида : xúc phạm

злость : sự giận dữ

усталость : mệt mỏi

волнение : lo lắng

удивление : ngạc nhiên

скука : buồn chán

испуг : hoảng hốt

радость : niềm vui

страх : khiếp sợ

стыд : hổ thẹn

неожиданность : bất ngờ

стресс : stress
напряжение : căng thẳng


В) шум : tiếng ồn

крик : la, reo

стук : tiếng đập


Г) время : thời gian

жарка : khô

сырость : ẩm

засуха : hạn hán


перегрев : quá nhiệt




Cách chọn giới từ (phổ biến, có ngoại lệ) :
+ Giới từ по học theo bảng các từ thường dùng
+ Khi chủ thể thực hiện hành động có ý thức : gtừ из đi với cảm giác, chỉ nguyên nhân của hành động :
+ Khi chủ thể thực hiện hành động không ý thức: gtừ от đi với trạng thái mà chủ để không kiểm soát được.
+ Trong một vài trường hợp thì от và из-за đồng nghĩa



 

Елена Ивановна

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Thứ hai câu hỏi cho câu phức có thành phần phụ chỉ nguyên nhân kết quả thường là Почему, По какой причине, câu đơn có thể là почему, из-за чего, от чего ...
Các liên từ trong câu phức có thành phần phụ chỉ nguyên nhân có thể đứng ở các vị trí khác nhau của câu điều này phụ thuộc vào vị trí của vế phụ so với vế chính.Khi đó tất cả các liên từ phức có thể sẽ bị tách ra(trừ liên từ так как).Cái này rất phức tạp mình chỉ xin đưa ra một số ví dụ để các bạn tham khảo.
+Из-за того, что ты бо(и)ялся, все беды твои и случились.
+Благоларя тому, что лето очень жаркое и сухое, понадобилось поливать каждое дерево.
ттого, что мне дороги люди, которые (что) живут со мной на Земле.
...

Còn rất nhiều thứ để nói đến nữa nhưng cái này hơi khó hiểu mình xin nhường cho các cao thủ.Nói chung chỉ cần sử dụng các phần mà bạn Vinh đưa lên là đã quá đủ rồi!
Здравствуйте. Ваши ошибки исправила:) В следующий раз пишите все на русском языке, чтобы я поняла и проверила ошибки.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Trong post trên đây của bạn Saovang có nêu ví dụ “В 9 часов…” và “В часов 9…” và nhận xét rằng khi nói “В 9 часов…” thì thời gian chuẩn (đúng 9 giờ), còn khi nói “В часов 9…” thì thời gian chỉ là gần đúng (quãng 9 giờ, khoảng 9 giờ).

Nhận xét trên đây là chuẩn, chỉ có điều bạn hơi nhầm một tẹo: người Nga nói “В 9 часов…” hoặc “Часов в 9” chứ không nói “В часов 9…”.
 

skyprotect

Thành viên thường
Ngôi của động từ trong câu hỏi vô chủ ngữ

Em có 1 câu: в киоске продают МАРКИ, КОНВЕРТЫ И ДРУГИЕ ВЕЩИ.
Giờ mình muốn đặt câu hỏi cho những từ in hoa kia. Cụ thể là ở kiot bán những cái gì?
Mình đặt là что ПРОДАЁТ в киоске?
Hay là: Что ПРОДАЮТ в киоске?
Động từ kia mình phải chia ở ngôi gì? Câu hỏi số 1 và số 2 câu nào đúng?
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Có 2 cách đặt câu hỏi như sau:

1) Что продаётся в киоске? Trả lời: В киоске продаются марки, конверты и другие вещи (ở câu hỏi phải chia động từ “được bán” ở số ít vì что là số ít, nhưng khi trả lời thì động từ này chia ở số nhiều vì có nhiều thứ được bán).

2) Что продают в киоске? (Họ bán cái gì ở quầy kiosk?). Trả lời: В киоске продают марки, конверты и другие вещи (động từ “bán” ở số nhiều vì là họ bán, “họ, người ta” là số nhiều).
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Em có 1 câu: в киоске продают МАРКИ, КОНВЕРТЫ И ДРУГИЕ ВЕЩИ.
Giờ mình muốn đặt câu hỏi cho những từ in hoa kia. Cụ thể là ở kiot bán những cái gì?
Mình đặt là что ПРОДАЁТ в киоске?
Hay là: Что ПРОДАЮТ в киоске?
Động từ kia mình phải chia ở ngôi gì? Câu hỏi số 1 và số 2 câu nào đúng?
Nếu em nhớ k lầm thì câu không chủ ngữ ở hiện tại sẽ dùng động từ nggoi они продают.

Thực tế em cũng chỉ hay nghe ba câu
Что продают в магазине ...?
Что (можно) продавать на рынке ... ?
Что продается в магазине ..?
 
Top