1. Hay là ngày hội ở bên trong trường thì sao?" - tôi nghĩ bụng, mở cửa và bước vào.
- "Разве, сегодня в школе праздник?" - я сомневалась, открыла дверь и вошла.
2. Cô ấy nhìn thấy tôi và hỏi: "Cháu muốn gì, bé con?" - "Thế ngày hội ở đâu ạ?" - "Ngày hội nào" - cô gái không hiểu.
- Она меня увидела и спросила: "Что ты хочешь, девочка?" - "Скажите, пожалуйста, где праздник?" - "Какой праздник?" - она не поняла.
3. "Thế khi nào thì lại có lễ nữa ạ?" - tôi hỏi. - "Cháu bao nhiêu tuổi rồi cô bé?". - "Cháu sắp 6 tuổi rồi", - tôi trả lời.
- "Когда будет такой же праздник?" - я спросила. -"А тебе сколько лет?" - "Мне скоро будет 6 лет." - я ответила.
Ồ, cháu đã lớn rồi đấy. 1 năm sau, ngày 1 tháng 9, cháu nhất định sẽ đến trường và sẽ lại thấy lễ hội. Và khi đó sẽ là ngày hội của cháu"
- Ага, ты уже не маленький. Через год, тоже первого сентября ты, безусловно, идёшь в школу и отметишь этот праздник. Он именно для тебя.