BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định, số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Quyết định số 3851/QĐ-BCN ngày 23 tháng 11 năm 2005 của Bộ trường Bộ Công nghiệp, về việc xác định giạ trị Công ty Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp thuộc Tập đoàn Than Việt Nam để cổ phần hoá;
Xét đề nghị của Tập đoàn Than Việt Nam (Tờ trình số 444/TTr-HĐQT ngày 24 tháng 11 năm 2005), Phương án cổ phần hoá Công ty Tư vấn đầụ tư mỏ và công nghiệp và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 30 tháng 11 năm 2005;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp (công ty thành viên hạch toán độc lập cùa Tập đoàn Than Việt Nam) với nội dung chính như sau:
1. Tên tiếng Việt:
- Tên giao dịch quốc tế: VINACOAL - INVESTMENT CONSULTING JOINT STOCK COMPANY;
- Tên viết tắt: VINACỌAL CONSULTING (VIMC);
2. Công ty cổ phần Tư vấn đầu tư mỏ và công nghiệp có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh; thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập; có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật; tổ chức, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:
- Quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng các công trình mỏ, điện lực, công nghiệp, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông;
- Khảo sát địa hình, địa chất thuỷ văn, địa chất công trình, môi sinh, môi trường phục vụ lập dự án đầu tư, thiết kế công trình;
- Thẩm định các dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán các dự án đầu tư;
- Tư vấn xuất nhập khẩu thiết bị phụ tùng, nhập khẩu vật tư, thiết bị, phụ tùng phục vụ cho ngành mỏ và các ngành công nghiệp khác;
- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông vận tải, điện lực;
- Nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ ngành mỏ;
- Dịch vụ thương mại, kinh doanh tổng hợp;
- Kinh doanh vật tư thiết bị ngành khai khoáng và các ngành công nghiệp khác;
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Vốn điều lệ và cơ cấu cổ phần phát hành:
a. Vốn điều lệ: 8.000.000.000 đồng (Tám tỷ đồng chẵn).
b. Cổ phần phát hành lần đầu là 8.000.000.000 đồng, tương ứng với 800.000 cổ phần, mệnh giá một cổ phần là 10.000 đồng, trong đó:
- Cổ phần Nhà nước: 408.000 cổ phần, chiếm 51,00 % vốn điều lệ;
- Cổ phần bán ưu đãi cho người lao động trong doanh nghiệp: 232.000 co phần, chiếm 29,00 % vốn điều lệ;
- Cổ phần bán đấu giá công khai: 16.000 cồ phần, chiếm 20,00 % vốn điều lệ
5. Giá khởi điểm bán đấu giá: 10.100 đồng/сổ phần.
Cơ quan bán đấu giá cổ phần: Công ty cổ phần Chứng khoán Mê Kông.
6. Tổng số cồ phần bán ưu đãi cho 233 lao động trong doanh nghiệp là 232.000 cổ phần, danh sách theo Phương án cổ phần hoá của doanh nghiệp.
7. Phương án sẳp xếp lao động:
- Tổng số lao động có đến thời điểm cổ-phần hoá: 264 người;
- Tổng số lao động chuyển sang Công ty cổ phần: 245 người;