Phân Biệt Động Từ

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Кто (любить) кого/что (4 падеж)
Кому (3 падеж) нравиться/нравяться/нравилось что.

E đc học như vậy, k biết có đúng k.
 

Хлеб Хлеб Чанг

Thành viên thân thiết
Наш Друг
1. ДАТЬ
1. Đưa cho ai, trao cho ai cái gì (chuyển thứ gì đó từ đối tượng này sang đối tượng khác)

Cách chia.
Я даю, ты даешь, вы даете, они дают
Дай ! дайте !
- Давать деньги кому-то. Đưa tiền cho ai
- Дай мне сок. Hãy cho em ít nước hoa quả!
2. Cho, cung cấp cái gì (như kết quả )
- Корова дает молоко. Bò cho sữa
- Труд даёт удовлетворение. Lao động mang lại sự thỏa mãn.
3. Cho phép, để cho, ai làm gì
- Не дай ему уйти : đừng để cho anh ấy đi
4. Thức mệnh lệnh (hãy làm gì đó)
- Chúng ta đi thôi. Давай пойдем
- Hãy nói chuyện chút! Давай поговорим минут


2. Сдавать
- Trả thi, trả bài: Cейчас студенты сдают экзамен
- Trảvềvịtrí trướckia: Cдавать книги в библиотеку. Trảsáchvềthư viện
- Cho thuê: Сдать квартиру выгодно и быстро! Chúngtôichothuê nhà nhanhchóng, ưu đãi.!
- Mất sức, yếu đi :
Что-то старик в последнее время начал сдавать. Thờigiangần đây ônggià thấy bắt đầu yếu đi.
3. Сдава́ться
1. Đầu hang, từ bỏ ý định nào đó
- Один не сдаётся в плен. Khôngmộtaichịu đầuhànglàmtù binh!
- несмотря на семейные горести, Алексей не сдавался. Dù trong gia đình xảy ra những điều bất hạnh nhưng Aleksey đã không bỏ cuộc.
- я не хочу сдаваться.

4. Отдать
1. Cho đi, cống hiến
- Он отдал ей свои глаза,чтобы она видела. Anh ấy đã trao cho cô ấy đôi mắt của mình để cô có thể nhìn thấy
- Мы должны отдать все свои силы Chúng ta cần cống hiến hết sức mình.
2. Đưa vật gì đó đi đâu đó với một mục đích cụ thể
- Мне надо отдать часы в мастерскую. Tôi cần mang đồng hồ đi sửa


5. ИЗДАВАТЬ : Xuất bản, in ấn
Писатели хотят издать свою книгу. Các nhà văn muốn xuất bản sách của họ.
6. Выдава́ть:
1. Cấp phát tài liệu, giấy tờ một cách trật tự quy củ
- Часть паспортов мы выдали сегодня. Chúngtôi đã cấp phầnpassporthômnayrồi.
- Мой паспорт выдан в посольстве. Hộ chiếu của tôi được cấp ở Đại sứ quán
2. 2. Nói cái gì đó sai bản chất hoặc phóng đại
-Не надо выдавать чёрное за белое. Không nên đổi trắng thay đen.
3. 3. Đạt được thành công hay mục tiêu nào đó.
- Наши спортсмены выдают сегодня очень неплохие результаты.
4. 4/ Gả con gái, xuất giá cho con
Многие мамы просто мечтают удачно выдать замуж свою дочь.
Nhiều bà mẹ luôn mơ ước cho con gái được xuất giá may mắn


7. Предавать
1. - Очень обидно когда тебя предают твои самые близкие подруги.
Thật là tức giận khi bạn bị bạn của mình phản bội


- Я полюбила в другого. Я предала парня! Tôi đã yêu người khác. Tôi đã phản bội bạn trai tôi.

8. Придавать. Làm tăng thêm, mang lại, đem đến,...
1. 1. Лавровый лист придает особый аромат блюду. Lá nguyệt quế tăng thêm hương vị đặc biệt của món ăn.
2. 2/ Мечты придают миру интерес и смысл. ƯỚC mơ mang lại cho thế giới sự hứng thú và những ý tưởng.

3. 3/ Что придает мне сил? Điều gì làm tăng thêm sức mạnh của tôi

9. УДАВАТЬ
Nghĩa là nhường, lùi bước.


Не удай, братцы мои, не удавай! Đừng có lùi bước, anh em của tôi!

10. УДАВАТЬСЯ
Làm được gì đó, thành công....

Не удается войти в аккаунт. Không thể vào được tài khoản

Ему удалось создать машину времени. Anh ấy đã chế tạo thành công cỗ máy thời gian!
11.
Передавать
1. Đưa, trao chuyển vật gì hay cái gì cho ai
Передам твой привет моей подруги. Tôi sẽ chuyển lời chào của bạn đến bạn gái tôi.
Передай Нине это письмо . Hãy chuyển cho Nina bức thư này nhé!
2. Chuyển giao chính quyền, quyền
передать власть, право....
3. Đưa cho ai đó quá nhiều
Сколько он денег передавал! Anh ấy đã đưa cho người ta bao nhiêu là tiền rồi!
Всем не передаёшь . Đừng có mà cái gì cũng đem cho hết thế!
4. Truyền thông, thông báo làm cho tin tức hay cái gì đó được biết rộng rãi hơn

Когда закончится эта передача? Khi nào thì kết thúc chương trình truyền hình này?
 

Шкатулка

Thành viên thường
Я влюбилась в одного молодого человека ,но он не знает об этом ))))

Правда?? )) Здорово!!!! почему не говоришь ему ?
Потому что у меня не хватило сило, чтобы встретиться с ним :(

Ad Táo Béo hay ad nào giúp em với, e cũng mới học nên phân vân mấy cái ni lắm.
 

Nguyễn Hương Nụ

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Khi muốn nói thích một ai,hay một cái gì đó,thì chắc hẳn các bạn đều sử dụng đến " нравиться và любить " đúng không nào?Nhưng để dùng chính xác thì mình có 1 số dấu hiệu nhận biết như sau!!!Cùng đọc nhé!!!(LIKE ủng hộ tinh thần cho tớ nhé!!!!hehe:1.jpg:.)
I: Khác nhau về:
1: Cấu trúc:
Khi dùng với danh từ Đng vật thì cấu trúc"(1)-кому нравится что? " khác với cấu trúc "(2)-кто любит кого? "
VD:Мне нравится эта девушка / я люблю эту девушку.Tôi thích cô gái này.
Còn khi dùng với cấu trúc Bất động vật thì chũng giống nhau
VD:Мне нравится этот костюм / я люблю этот костюм. Tôi thích bôk comle này.
(lý do vì sao khác nhau thế.các bạn tìm hiểu cách 4 trong t.nga là sẽ rõ.mình xin không đề cập ở đây.hehe)
2:Ý nghĩa:
A:Cấu trúc (1) thường được dùng trong những trường hợp khi nói về những sự vật cụ thể hơn
VD:Я люблю историю.Особенно мне нравится русскую историю.Tôi thích lich sử.Đặc biệt là lịch ửu Nga.
B:Cấu trúc (1) thể hiện thái độ đối với thành quả, kết quả của hoạt động trí tuệ, trí óc, khái niệm trừu tượng.
VD:Мне нравится твоя идея, мысль, предложение........(ý kiến,suy nghĩ,đề nghị....)
C:Cấu trúc (2) thể hiện tình cảm yêu quý, yêu mến, gắn bó,yêu thích,với ai,cái gì đó.
VD:Он очень любит своих детей. / мне нравятся её дети, они умные, симпатичные.
Còn cấu trúc (1) gây được cảm tình của ai,gợi ra ấn tượng dễ chịu,hay hợp sở thích, thị hiếu của ai đó.
VD:Я люблю музыку / мне нравятся произведения Максима.
II:Hai động từ này, ngoài ra còn có thể thay thế cho nhau trong trường hợp dùng với động từ nguyên dạng.
1:Về cấu trúc: Câu Vô nhân xưng- (1)-кому нравится что? ,và Câu nhân xưng-(2)-кто любит кого?
Sau 2 động từ này ở dạng chưa hoàn thành thể thì thường sử dụng động từ chưa hoàn thành thể
VD:я люблю изучать иностранный язык. / мне нравится слушать классическую музыку.
Khi sử dụng động từ hoàn thành thể sau 2 động từ này thì động từ hoàn thành thể diến tả thêm nghĩa phụ:nếu có khả năng hoặc ý muốn
VD:Он не всегда такой серьёзный, иногда любит пошутить.
Thường thì ở dạng hoàn thành thể sử dụng những động từ có nghĩa :kéo dài không lâu, hạn chế về thời gian và không có ý nghĩa kết quả( погудять, поговорить, почитать, поработать....-1 chút,1 lúc.)
VD:Я люблю поработать в саду,посидеть с удочкой на берегу пруда,поговорить с своими соседами.tôi thích làm vườn 1 lúc,ngồi câu với cây cần câu bên bờ cái đầm,và nói chuyện 1 lát với hàng xóm.
Sau 2 động từ này ở dạng hoàn thành thể "полюбитьпонравиться"chỉ có thể sự dụng động từ chưa hoàn thành.

VD:Я полюбила кататься на роликовых коньках.tôi thích trượt băng bánh tròn
-Мальчику понравилось строить из снега башни.Cậu bé thích xây tháp bằng tuyết.
Động từ hoàn thành thể полюбитьпонравиться ở thì quá khứ còn chuyển tải ý nghĩa xuất hiện trạng thái,mà có thể còn được lưu lại(nhưng không nhất thiết) tại thời điểm nói.
VD:В детстве мне нравились книги о животных.(Hồi bé tôi thích sách về động vật-có thể bây giờ không thích nữa ) /Мне поправился филмь, который мы вчера посмотрели.( Tôi thích bộ phim mà hôm qua bọn tôi đã xem-hành đông xem đã kết thúc,nhưng đến tận bây giờ nghĩ lại tôi vẫn thích và có thể sẽ xem lại lần nữa đấy các bạn ạ.hehe)
Cả 2 động từ này đều có thể dùng trong câu phức.Tuy nhiên, động từ"любить "chỉ dùng với liên từ ' когда ',đọng từ 'нравиться' có thể dùng với các liên từ ' когда, как, что '

VD:Я люблю смотреть (мне нравится смотреть), когда играют вьетнамские футболисты.
-Мне нравится, что она делает.
-Мне нравится, как расположены комнаты в квартире.
Tớ yêu cả nhà mình lắm ý!!!hehe:45.jpg: Я очень люблю всех.
 

Phương Anh Lê

Lê Phương Anh
Любить (кого\что):
+ kinh nghiệm tình yêu, ham muốn, những trải nghiệm trong tình yêu
Но Петрову казалось, что жизнь семейного человека тогда только хороша, когда муж и жена любят друг друга и между ними нет третьего лица

+ Xu hướng sinh ra từ bên trong con người, cảm thấy niềm vui, hào hứng từ bất cứ ai, thứ gì, nuôi dưỡng xu hướng đó, tìm cách lắng nghe và cảm nhận.
― А какие? ― Я розы люблю. Тут я пожалел о том, что это сказал, потому что она виновато улыбнулась и бросила свои цветы в канаву.
- Люблю грозу в начале мая.
- Маленький Давид вызвал в ней особую нежность, которую она никогда не испытывала к детям, хотя всегда любила детей

+ Có đam mê xu hướng hướng tới bất cứ hành động nào
- Он почти не пил вина, не знался с женщинами и страстно любил пение


Увлекаться

+ Thử nghiệm đặc biệt quan tâm thích thú đếm thứ gì.
+ Trở thành tín đồ của bất cứ ai điều gì.
+ Đem đến sự hứng khởi phân khích
+ Mất kiểm soát bản thân ám ảnh bởi cái gì
- Но неувлекайся, о неопытный путник, манящею наружностью зеленого ковра, покрывающего трясину!

+Cảm thấy điểm thu hút mạnh mẽ của cái gì.
 

nhatlinhvan

Thành viên thân thiết
Наш Друг
любить có nghĩa yêu thích với nghĩa chung chung, còn увлекаться thì yêu thích với ý nghĩa sâu hơn,thường dùng khi nói về bản thân,sở thích cá nhân. vd : я люблю музыку và я увлекаюсь музыкой,thì câu đầu mang ý nghĩa thích nghe nhạc,còn cách nói thứ 2 thì không chỉ thích,mà còn ý là có ý nghĩa sâu hơn như viết nhạc,chơi nhạc cụ...a không khó khiếu sư phạm nên chỉ có thể giải thích đc như thế
 
Top