Phân Biệt Động Từ

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Cái này hay nè e vinhtq!!!hihi
Sự khác nhau giữa одевать-одеть кого?что / надевать-надеть на кого? что?
Hôm nay chị Táo Béo chắc bận nên mình đăng hộ chị ấy :D Các bạn cùng thảo luận nha :)
 

Phương Anh Lê

Lê Phương Anh
Em thấy người ta chỉ có là
кто одевает\одел кого и кто надевает\надел что thôi chứ chưa gặp dạng надевать-надеть на кого? что? bao giờ ạ
 

Hoàng.Dazzle

Thành viên thân thiết
Наш Друг
chưa gặp dạng надевать-надеть на кого? что? bao giờ ạ
1. Sau khi con bạn đã mặc quần áo xong, muốn nó mặc thêm cái áo khoác thì nói:
- Надевай куртку на себя еще! (Mặc thêm cái áo khoác vào!)
2. Để trộn salad cho vệ sinh và khỏi bẩn tay thì cũng:
- Надевай перчатки
3. Nếu trời lạnh thì cũng phải đội thêm cái mũ:
- Надевай шапку!
4. Bắt được kẻ trộm thì cũng phải:
- Надевай наручники! (Không có nó chạy mất).
5. Muốn nghe nhạc thì phải:
- Надевай наушники на ..... уши!
6, Đi dự hội hóa trang thì phải:
- Надевай маски!
7. Trước khi đi giầy thì phải:
_ Надевай носочки
* Để khỏi có trẻ con thì cũng:
- Надевай .......резину! (Ẹc-ẹc.........Hơi ngộ tý nhưng cũng cần biết vì chúng ta học tiếng Nga).

 

Phương Anh Lê

Lê Phương Anh
sao văn phong trả lời của e giống như e là từ điển sống thế :v

Em còn non và xanh lắm ạ còn phải học hỏi nhiều ạ

1. Sau khi con bạn đã mặc quần áo xong, muốn nó mặc thêm cái áo khoác thì nói:
- Надевай куртку на себя еще! (Mặc thêm cái áo khoác vào!)
2. Để trộn salad cho vệ sinh và khỏi bẩn tay thì cũng:
- Надевай перчатки
3. Nếu trời lạnh thì cũng phải đội thêm cái mũ:
- Надевай шапку!
4. Bắt được kẻ trộm thì cũng phải:
- Надевай наручники! (Không có nó chạy mất).
5. Muốn nghe nhạc thì phải:
- Надевай наушники на ..... уши!
6, Đi dự hội hóa trang thì phải:
- Надевай маски!
7. Trước khi đi giầy thì phải:
_ Надевай носочки
* Để khỏi có trẻ con thì cũng:
- Надевай .......резину! (Ẹc-ẹc.........Hơi ngộ tý nhưng cũng cần biết vì chúng ta học tiếng Nga).
À ra là vậy ạ. Em cám ơn anh nhiều ạ.
 

Хлеб Хлеб Чанг

Thành viên thân thiết
Наш Друг
xватать1 và хватать2 dù có cùng nghĩa là đủ nhưng:
+chia khác nhau хватает; хватит,
+cách dùng khác nhau
. Bạn nào biết rõ nó không?
 

Hoàng.Dazzle

Thành viên thân thiết
Наш Друг
xватать1 và хватать2 dù có cùng nghĩa là đủ nhưng:
Từ từ rồi khoai sẽ nhừ nhá, khg vội được đâu. Mình khg thích lối học hàn lâm, học thật nhiều xong để đấy cho nó....quên đi. Vậy tốt nhất nên học ít ít thôi, nhưng mà để cho nó nhớ và dùng ngay được. Vậy thế nhá, bắt đầu nhớ, chỉ có 3 điều thôi:
1. Хватать: Không HT nhé, chỉ hiện tại đủ hay không đủ cái gì đó:
- У меня всегда хватает подруг (Lúc nào tôi cũng có đầy bạn gái. Ha-ha...kiêu không)
- Зато у меня не всегда хватает денег на их содержание. (Nhưng không phải lúc nào tôi cũng đủ tiền để nuôi họ. Hay quá!)
2. Хватить: Thể HT, nói trong tương lai nhé.
- У меня не хватит сил с ними возиться. (Tôi sẽ không đủ sức để đú với họ. Ồ, già rồi mà!)
- Хватит гулять. Пора жениться! (Chơi đủ rồi, lấy vợ thôi! - Ngoài 30 hãy nói vậy nhé!)
3. Хватать - хватить: Túm lấy, nắm lấy
- Она меня схватила за рукав (Cô ấy túm lấy tay áo tôi).
* БОНУС: (Thưởng nè) Đi với хватать-хватить có động từ rất hay nói là:
ХАПНУТЬ: Hốc, sơi với nghĩa xấu
- Он хапнул взятку, и теперь сидит на нарах. (Nó ăn hối lộ và bây giờ ngồi trong tù).
И напоследок хорошая картинка, где написано по-болгарски "Хапни и разкажи"

 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
cấu trúc : у меня денег не хватает. у меня денги хватят. cấu trúc này ko có đúng ko bạn?

cấu trúc luôn luôn là У КОГО? ГДЕ? (КОМУ) (НЕТ) ХВАТАЕТ (ХВАТИЛО, ХВАТИТ, ХВАТАЛО) ЧЕГО? (КОГО) nghiã là ai? (ở đâu?) đủ (ko đủ) cái j? (ai?)
напр. : В комнате не хватает света.
У меня хватило тёплой одежды на зиму.
Мне не хватает опыта.
Dù khẳng định hay phủ định, thì danh từ luôn ở dạng cách 2.
Chú ý: Đối với câu phủ định
- Nếu đơn giản nêu ra ai, ở đâu ko đủ/ thiếu ai, cái j thì ta dùng У КОГО? ГДЕ?
напр.: этот стул давно надо было бы выбросить, у него не хватает одной ножки.
- Nếu nhấn mạnh rằng ai, đâu đó thiếu và cần có thếm, như kiểu НУЖНО thì câu hỏi sẽ là КОМУ? ЧЕМУ?
напр.: Открой дверь, этой комнате не хватает воздухов.
Hay chẳng hạn bạn rất nhiệt tình tham gia các hoạt động văn nghệ hay các cuộc đấu thể dục thể thao cho khoa và mang về nhiều thành tích, nhưng lần này bạn ko tham gia được vì bận chẳng hạn, bạn bè của bạn hoặc cô giáo bạn thể hiện sự tiếc nối КАК НАМ ТЕБЯ НЕ ХВАТАЕТ.
Nên tùy vào hoàn cảnh và khả năng cảm nhận ngôn ngữ mà chúng ta dùng các cách cho phù hợp.
 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг

Mình lập ra topic này với mong muốn thảo luận tất cả các vấn đề liên quan tới THỂ CỦA ĐỘNG TỪ .Mọi thắc mắc thì các bạn cứ viết ở bên dưới nhé ( hehe nếu được thì các bạn hãy viết cụ thể là chỗ nào còn chưa hiểu,còn vướng mắc vì chúng ta đang thảo luận mà :32.jpg: )
 
Top