Sự ghê gớm của иметь -Phần 1
-----------------------------------------------------------------------------------------
1. иметь авторитет у кого : có quyền, có ưu thế với ai
2. иметь беседу с кем ?, о чём ? : Có cuộc nói chuyện (đàm thoại) với ai? , về cái gì?
3. иметь в виду кого-что ? : nói đến, nói về, ngụ ý ai-cái gì / hoặc/ nhớ rằng, nhớ đến , xét đến ai ai gì
4. иметь вес где? : có uy tín ( sức manh, ảnh hưởng, trọng lượng, sức nặng ) ở đâu
5. иметь вид кого-чего ? : có vẻ của ai, của cái gì ? ( он имеет вид учённого: anh ta có vẻ nhà khoa học)
6. иметь вкус к чему ?; чего ? : ưu thích cái gì ( khuynh hương, gu về cái gì)
BÀI HỌC 3: ПОМОГА́ТЬ ИЛИ ОКА́ЗЫВАТЬ ПО́МОЩЬ?
Giúp đỡ...giúp đỡ.
Các bạn làm thử luôn bài tập tớ ghi bên dưới phần lý thuyết nhé!
Chúc cả nhà buổi tối vui vẻ!
BÀI HỌC 5:
Cấu trúc: Носи́ть что? hay Ходи́ть в чём?
BÀI HỌC 6:Cấu trúc: Ходи́ть в чём?/Носи́ть что? hay быть оде́т во что?/быть в чём?
Các bạn ôn lại BÀI HỌC 5 rồi đọc sang bài này nhé! Có gì thắc mắc thì cứ hỏi nhé!
BÀI HỌC 7: Cấu trúc - Стара́ться что де́лать? Hay Стреми́ться к чему? / что де́лать?
Tâm sự ngoài lề nhân cuối tuần không có ai tâm sự: Muốn làm bất cứ việc gì thì phải cố gắng, học tiếng Nga sẽ không phải là khó nếu như chúng ta mỗi ngày học một ít, cứ đều đặn là được.hehe. Cũng như bạn yêu ai ấy, thì phải cố gắng tấn công mạnh vào, ngày nào cũng phải tấn công
Tùy vào từng văn cảnh mà trong cả Tiếng Việt và Tiếng Nga đều có những từ đồng nghĩa, nhưng chúng lại không thể thay thế cho nhau được. Sau đây các bạn cùng đọc với tớ xem, động từ "chết" sử dụng trong các văn phong khác nhau như thế nào nha! Đọc hiểu rồi thì cùng thử sức làm bài tập nhỏ bên dưới luôn nhé! Chúc các bạn học tập tốt!
BÀI HỌC 9: Động từ Умира́ть? Hay Погиба́ть?