Đông từ chuyển động hoàn và chưa hoàn thành thể có ý nghĩa tương tự như các động từ hoàn và chưa hoàn khác.
[TBODY]
[/TBODY]
Động từ chưa hoàn thể | Động từ hoàn thành thể |
1. Kết quả không lưu lại tại thời điểm nói. - Вчера я приходил к бабушке. (Bây giờ tôi không còn ở nhà bà nữa) 2. Hành động lặp đi lặp lại. - Каждое лето семья моей сестры приезжает ко мне в гости. | 1. Kết quả hành động còn lưu lại tại thời điểm nói> - Вчера я пришел к бабушке. (bây giờ tôi vẫn đang ở nhà bà) 2. Hành động diễn ra 1 lần, cụ thể. - Он отошел от стола. 3. Hành động nối tiếp nhau: - Мы зашли за Наташей и пошли в театр. |