1.Nhóm động từ đuôi "ся" mang ý nghĩa phản thân ,tức là ai đó tự mình làm cái gì đó cho mình giống như ý nghĩa 'себя' .Ví dụ: умываться, одеваться, бриться, защищаться, прятаться и пр. Những động từ này được cấu tạo từ nhừng động từ không có đuôi "ся" và khi đó nó sẽ có ý nghĩa ai làm cái gì đó cho ai (mẹ tắm cho con ,mặc quần áo cho con ...)
2.Nhóm động từ phản thân tương hỗ ,tức là một hành động được thực do 2 hay nhiều người .Những người này vừa thực hiện hành động đồng thời cũng tiếp nhận hành động đó .Ví dụ :встречаться, обниматься, здороваться, знакомиться, мириться, бороться, целоваться, переписываться и пр. Nhóm động từ này cũng được cấu tạo từ những động từ không có đuôi "ся" .Câu hỏi с кем .
3.Nhóm thứ 3 bao gồm có 3 nhóm nhỏ: 1.Các động từ chỉ sự biến đối trạng thái ,tình hình...Ví dụ (двигаться, опускаться, приземляться, возвращаться, нагибаться, останавливаться, уменьшаться и пр.)2.Nhóm động từ chỉ sự bắt đầu kết thúc hoặc tiếp tục một hiện tượng hay một sự việc nào đó,Ví dụ (начинаться, продолжаться, кончиться) .3 Tính thường xuyên của một sự việc nào đó (например: кактус колется, дерево гнется, собака кусается).
4.Nhóm từ không thể không sử dụng đuôi "ся" ,nghĩa là các động từ này sinh ra nó đã có đuôi "ся" .Nó không thể mất đuôi "ся" này được .Ví dụ смеяться, становиться, бояться, появляться, стремиться, нуждаться и пр.
5.Nhóm động từ vô nhân xưng thể hiện các trạng thái không phụ thuộc vào con người .Ví dụ случается, смеркается, думается, хочется, нездоровится, не работается, не спится, не сидится и пр.)
6.Nhóm động từ thể chưa hoàn thành với ý nghĩa bị động .Ví dụ Горные породы размываются (чем?) водой. Сравните: Вода размывает горные породы.
2.Nhóm động từ phản thân tương hỗ ,tức là một hành động được thực do 2 hay nhiều người .Những người này vừa thực hiện hành động đồng thời cũng tiếp nhận hành động đó .Ví dụ :встречаться, обниматься, здороваться, знакомиться, мириться, бороться, целоваться, переписываться и пр. Nhóm động từ này cũng được cấu tạo từ những động từ không có đuôi "ся" .Câu hỏi с кем .
3.Nhóm thứ 3 bao gồm có 3 nhóm nhỏ: 1.Các động từ chỉ sự biến đối trạng thái ,tình hình...Ví dụ (двигаться, опускаться, приземляться, возвращаться, нагибаться, останавливаться, уменьшаться и пр.)2.Nhóm động từ chỉ sự bắt đầu kết thúc hoặc tiếp tục một hiện tượng hay một sự việc nào đó,Ví dụ (начинаться, продолжаться, кончиться) .3 Tính thường xuyên của một sự việc nào đó (например: кактус колется, дерево гнется, собака кусается).
4.Nhóm từ không thể không sử dụng đuôi "ся" ,nghĩa là các động từ này sinh ra nó đã có đuôi "ся" .Nó không thể mất đuôi "ся" này được .Ví dụ смеяться, становиться, бояться, появляться, стремиться, нуждаться и пр.
5.Nhóm động từ vô nhân xưng thể hiện các trạng thái không phụ thuộc vào con người .Ví dụ случается, смеркается, думается, хочется, нездоровится, не работается, не спится, не сидится и пр.)
6.Nhóm động từ thể chưa hoàn thành với ý nghĩa bị động .Ví dụ Горные породы размываются (чем?) водой. Сравните: Вода размывает горные породы.