Phân Biệt Động Từ

Tolyale

Thành viên thân thiết
Наш Друг
@masha90
то есть например : Я был инженером. Значит я больше сейчас не инженером работаю.
Я стал инженером, то есть я сейчас работаю инженером.
Я так имел ввиду :14.jpg:
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Theo tiếng Anh thì đúng là phải hiểu như thế, nhưng trong tiếng Nga thì không nhất thiết phải là như thế. Để thể hiện ý trong ví dụ đầu tiên của bạn thì người Nga không nói “Я был инженером” mà nói “Я тогда работал инженером”. Còn câu “Я стал инженером” của người Nga chỉ có nghĩa là người nói đã nhận tấm bằng kỹ sư vào một thời điểm nào đó trong quá khứ chứ chưa đủ cơ sở để kết luận là hiện tại người nói vẫn đang làm công việc của một kỹ sư.

Tóm lại, trong tiếng Nga phải dựa vào ngữ cảnh câu chuyện để phán xét chứ không thể chỉ dựa vào một câu nói ngắn. Nếu bạn cứ tiếp tục tư duy một cách máy móc theo ngữ pháp tiếng Anh thì bạn sẽ chỉ càng làm cho mọi chuyện rắc rối thêm mà thôi.
 

tuan anh

Thành viên thường
ĐỘNG TỪ ПРИВЫКАТЬ – ПРИВЫКНУТЬ (làm quen, thích ứng với cái gì)


привыкаю

привыкну

привыкаешь

привыкнешь

привыкает

привыкнет

привыкаем

привыкнем

привыкаете

привыкнете

привыкают

привыкнут

привыка

привык

привыкала

привыкла

привыкали

привыкли
[TBODY] [/TBODY]

- Привыкать– привыкнуть + что делать? – нсв : quen làm cái gì

+ к чему/ кому: quen với điều gì

- у кого привычка + что делать? – нсв: ai có thói quen làm gì

- по привычке + mệnh đề : theo thói quen …….

Ví dụ
- Она привыкла к его отношению

- Я привык рано вставать

- У меня привычка рано вставать

- По привычке я рано встаю
 

tuan anh

Thành viên thường
TRẠNG ĐỘNG TỪ

Trạng động từ là một dạng không đổi của động từ mà được dùng để mô tả hành động thêm vào hoặc trạng thái bổ sung của sự vật. Tồn tại hai dạng trạng động từ là dạng của động từ chưa hoàn(HCB) và đã hoàn (CB) ( thành thể).
Dạng 1 (HCB) diễn tả hai hành động diễn ra cùng lúc (hành động 2 diễn ra cùng mốc thời gian với hành động gốc 1) và bổ sung cho nhau.
Dạng 2 (CB) diễn tả hai hành động bổ sung cho nhau mà hành động 1 đã diễn ra (đã có, đã kết thúc) trước hành động 2.

1Trạng động từ «нcв»

- chia động từ ngôi «они», bỏ phần chia thêm «я»

- sử dụng trong câu phức, cùng chủ thể hành động

- dùng trong trường hợp hành động diễn ra song song cùng lúc

VD:

Читают – читая

Слушают – слушая

Слышут – слыша

Учатся – учась

Танцуют – танцуя

- читаю книгу, я слушаю музыку (tôi nghe nhạc trong khi đang đọc sách)

Luu y: động từ có đuôi «авать» bỏ «ть» thêm «я»

VD:

Давать – давая


2Trạng động từ «св»

- chia động từ ở thì quá khứ, bỏ phần chia thêm «в» hoặc «вшись» (đối với động từ có đuôi “cя” )

- sử dụng trong câu phức, cùng chủ thể hành động

- dùng trong trường hợp 2 hành động nối tiếp nhau

VD:

Прочитал – прочитав

Послушал – послушав

Построил – построив

Учился – учившись

Подготовился – поготовившись

-прочитав книгу, я слушаю музыку (đọc sách xong, tôi nghe nhạc)


*Động từ chuyển động cả нcв và св đều có đuôi “я”

VD:

приду – придя

Ходить – ходя

· Ngoài ra, có một sô sđộng từ mà người Nga không dùng ở dạng Trạng động từ


мокнуть, вязать, пахать, ждать, пить, печьберечь, мочь, тянуть, тонуть, жечь, , сечь, крепнуть, мерзнуть. хотеть, бежать, колоть, пахать.мять, жать, бить, вить, мереть, переть, писать…
 
Chỉnh sửa cuối:

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Mình bổ sung khái niệm, nếu được thì cậu thêm vài câu ví dụ nữa là tuyệt luôn ấy :D
Деепричатие это неизменяемая фома глагола, которая обозачает дополнительное действие или состояние субъекта. Деепричастие бывает совершенного вида и несовершенного вида. Деепричастие нв обозначает второе дополнительное действие, которое происходит одновременно (в одно и тоже время) с основым действием. Деепричатие св обозначает второе дополнительное действие, которое произошло (было и закончилось) раньше , чем второе.

Trạng động từ là một dạng không đổi của động từ mà được dùng để mô tả hành động thêm vào hoặc trạng thái bổ sung của sự vật. Tồn tại hai dạng trạng động từ là dạng của động từ chưa hoàn(HCB) và đã hoàn (CB) ( thành thể).
Dạng 1 (HCB) diễn tả hai hành động diễn ra cùng lúc (hành động 2 diễn ra cùng mốc thời gian với hành động gốc 1) và bổ sung cho nhau.
Dạng 2 (CB) diễn tả hai hành động bổ sung cho nhau mà hành động 1 đã diễn ra (đã có, đã kết thúc) trước hành động 2.
 
Chỉnh sửa cuối:

tuan anh

Thành viên thường
Mình bổ sung khái niệm, nếu được thì cậu thêm vài câu ví dụ nữa là tuyệt luôn ấy :D
Деепричатие это неизменяемая фома глагола, которая обозачает дополнительное действие или состояние субъекта. Деепричастие бывает совершенного вида и несовершенного вида. Деепричастие нв обозначает второе дополнительное действие, которое происходит одновременно (в одно и тоже время) с основым действием. Деепричатие св обозначает второе дополнительное действие, которое произошло (было и закончилось) раньше , чем второе.
c cho t vietsub đi, vì nhiều ng ko hiểu hết :)
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
c cho t vietsub đi, vì nhiều ng ko hiểu hết :)
Tớ vietsub rồi ấy, cậu xem có gì thiếu sửa hộ tớ nhé :D
 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг

Động từ chuyển động không tiền tố​


Hôm nay đọc cái này nên dở máu nghệ sĩ nửa mùa làm mấy câu thơ không vần góp vui cùng cả nhà.Nếu cả nhà ủng hộ thì em lại xin được viết tiếp :14.jpg:
BÀI 5: ĐỘNG TỪ CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG TIỀN TỐ (глаголы движения без приставок)
http://www.tiengnga.net/dong-tu-chuyen-dong-khong-co-tien-to/




Mời bạn xem thêm : Ý nghĩa của các tiền tố trong động từ chuyển động http://diendan.tiengnga.net/threads/y-nghia-cua-cac-tien-to-dong-tu-chuyen-dong.983/
 
Top