Занимать – Занять là cặp động từ nhiều nghĩa, trong đó nghĩa được dùng với tần suất cao nhất là “vay”, “vay mượn”.
Заниматьcя – Занятьcя là làm việc gì đó, bận rộn với việc gì đó.
Khi muốn nói đến nghĩa “bận’, “bận bịu” thì người ta dùng dạng ngắn đuôi (mình chẳng biết gọi là cái gì ngắn đuôi):
- giống đực: я (ты, он) занят + С5;
- giống cái: я (ты, она) занята + С5;
- số nhiều: мы (вы, они) заняты + С5.
Các từ занят, занята, заняты dùng với nghĩa “bận” quả thật là từ động từ Занять mà ra, nhưng không chia bình thường như các động từ читать, говорить, слушать v.v… mà dùng theo nghĩa “bị chiếm”, “bị lấp đầy”. Ví dụ:
- Высота занята противником = đối phương đang trấn giữ cao điểm = противник занял высоту = đối phương đã chiếm được cao điểm.
- Аудитория до отказа занята (заполнена) студентами, тaк, что яблоку негде упасть = giảng đường chật cứng sinh viên đến nỗi không còn lấy một khoảng trống.
Nói thêm một chút về cặp động từ занимать - занять:
1. Với nghĩa thường dùng nhất là “vay”, “vay mượn” (tiền) thì chủ yếu người ta sử dụng dạng hoàn thành занять (chia: займу, займёшь, займёт, займём, займёте, займут), nhưng trong thực tế không mấy khi động từ này được dùng ở dạng đã chia (ở thì tương lai) mà hay dùng ở thì quá khứ hoặc nếu ở thì tương lai thì dùng ở dạng nguyên thể chưa chia. Ví dụ:
- Да не-е…Я к нему не пойду. Как-то неудобно – вчера зáнял (занялá) у него червонец = Thôi. Tớ không đến chỗ nó đâu. Ngại lắm – hôm qua tớ đã vay của nó 10 rub rồi.
- До понедельника не дотяну – стипендия кончилась. Придётся у кого-нибудь занять неммного денег = Tớ không kéo được đến thứ hai đâu – học bổng hết sạch rồi. Phải vay ai đó một ít tiền thôi.
Động từ занимать khi chia (tức là dùng ở thì hiện tại) thường mang nghĩa “chiếm” (Рисовые поля занимают половину площади прoвинции = các cánh đồng trồng lúa chiếm một nửa diện tích của tỉnh) chứ không mang nghĩa “vay” vì chả ai nói “tôi đang vay” cả, thường là “đã vay” hoặc “sẽ vay”.
Đặc biệt động từ занимать ở nguyên thể hay được dùng khi nói về ai đó (C3) có thừa thãi (rất nhiều) thứ gì đó (C2) hoặc đức tính gì đó:
- Ему денег не занимать = Ông ấy nhiều tiền lắm;
- Ему хулиганства не занимать = Thằng ấy quậy phá ghê lắm;
- Ей кокетства не занимать = Con ấy là chúa õng ẹo…
2. Cặp động từ занимать – занять với các nghĩa khác:
a) Lấp đầy, chiếm chỗ: книги заняли всю полку, работа заняла весь день, он быстро подошел и занял своё место v.v…
b) Giữ chức vụ: мой дядя занял пост декана, пост министра финансов впервые заняла женщина (lần đầu tiên có người phụ nữ giữ chức Bộ trưởng Bộ Tài chính)…
c) Thu hút sự chú ý, quan tâm: воспитательница занимает детей игрой, весь вечер он занимал гостей разговорaми о войне, её заняла мысь о дальней поездке в Африку…
Có một điều thú vị mà nhiều bạn không để ý là từ занятия (giờ học) có họ hàng với động từ занять.