Phân biệt từ vựng (Тонкости русского языка)

Bạch Dương Trắng

Thành viên thường
Bài này có thể nói là bài hay nhất diễn đàn mà mình xem. Hiểu ra được rất nhiều điều. Ad giúp mình các từ sau cùg là nghĩa "trợ cấp, phụ thêm" với. Mình cảm ơn trước

надбавка, прибавка, наавка, приплата, субсидия.
 

Шкатулка

Thành viên thường
придерживаться - giữ (bàn ghế... hay quan điểm...), theo, hướng đến (cái gì đó), Nó khác xa các từ còn lại!!!
осуществовать (từ này ít dùng, mà thường dùng: осуществлять, осуществить) - Thực hiện theo nghĩa làm cho gì đó trở thành hiện thực
практиковать - thực hành
реализовать - ngoài nghĩa như осуществлять còn có nghĩa là: Bán,
исполнять - thực hiện (nói chung), thi hành
применяться - áp dụng, ứng dụng,
Cháu cảm ơn, nhưng sẽ tuyệt vời hơn nếu cho cháu thêm 1 câu ví dụ ngắn, có kết hợp đầy đủ, để cháu phân biệt các từ này .
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Bài này có thể nói là bài hay nhất diễn đàn mà mình xem. Hiểu ra được rất nhiều điều. Ad giúp mình các từ sau cùg là nghĩa "trợ cấp, phụ thêm" với. Mình cảm ơn trước
надбавка, прибавка, наавка, приплата, субсидия.
Tạm giải nghĩa thế này:
надбавка - phụ cấp (số lượng kha khá, được thêm ngoài quy định từ trước)
прибавка - phần thêm vào (tý chút), phụ cấp lặt vặt
набавка - đa số trường hợp như là надбавка
приплата - phụ phí, phụ thu (phần trả thêm vào khoản chính)
субсидия - trợ cấp (bằng tền hoặc vật chất)


Cháu cảm ơn, nhưng sẽ tuyệt vời hơn nếu cho cháu thêm 1 câu ví dụ ngắn, có kết hợp đầy đủ, để cháu phân biệt các từ này .
"1 câu ví dụ ngắn, có kết hợp đầy đủ" tất cả các từ đó thì chịu. Xem có ai đó nghĩ ra không?

Các bác cho em hỏi sự khác nhau giữa hai động từ Поставлять và Доставлять và cách sử dụng chúng. Em mới học tiếng Nga nên gặp rất nhiều khó khăn. Xin cảm ơn nhiều!
Поставлять - Cung cấp (nói chung), tức là: chuyển giao một cái gì đấy
Доставлять - cung cấp tận nơi, cho nên trong nhiều trường hợp có thể dịch là "Ch
uyển giao"
 

An Nguyễn

Thành viên thường
"1 câu ví dụ ngắn, có kết hợp đầy đủ" tất cả các từ đó thì chịu. Xem có ai đó nghĩ ra không?
Я придерживаюсь к тому мнению, что, чтобы осуществить(испольнить) данный план, нам необходимо сначало побольше практиковаться, а потом уже применяться те опыты, которые мы получили, к работе и реализовать свои задуманные идеи.

Tôi giữ quan điểm của tôi rằng để thi hành dự án này, chúng ta phải thực hành nhiều hơn và sau đó áp dụng những kinh nghiệm mà ta đã học được vào công việc và thực hiện những dự kiến mà chúng ta nghĩ ra

1) Câu của bác Dmitri Tran là nói về các danh từ надбавка, прибавка…chứ không phải về 2 động từ поставлять và доставлять.

2) Я придерживаюсь того мнения thì đúng hơn.

3) сначала thì đúng hơn.

4) а потом уже применять thì đúng hơn.

1) nếu chị lướt trang trước đó chị sẽ hiểu tại sao em viết post này
2) тоже правильно, но иногда в редком случае говорят "тому мнению". Спорный вопрос, но соглашусь с твоим вариантом
3) cảm ơn chị, lỗi chính tả của em :)
4) cái này cũng có thể em nhầm đuôi và cũng cảm ơn chị luôn :D
 
Chỉnh sửa cuối:

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Các ad cho mình hỏi sự khác nhau giữa 4 từ dưới mang nghĩa khẩu phần. Xin cảm ơn.

рацион, порция, паёк, довольстве

Рацион = thành phần bữa ăn (chế độ ăn), tức là gồm những món gì.

Порция = suất ăn.

Паёк = suất ăn (trong quân đội).

Довольстве thì mình chịu, chưa gặp từ này bao giờ.
 

Шкатулка

Thành viên thường
Я придерживаюсь к тому мнению, что, чтобы осуществить(испольнить) данный план, нам необходимо сначало побольше практиковаться, а потом уже применяться те опыты, которые мы получили, к работе и реализовать свои задуманные идеи.

Tôi giữ quan điểm của tôi rằng để thi hành dự án này, chúng ta phải thực hành nhiều hơn và sau đó áp dụng những kinh nghiệm mà ta đã học được vào công việc và thực hiện những dự kiến mà chúng ta nghĩ ra
Сảm ơn bạn nhiều nhé. Câu bạn dài thế này chắc bạn giỏi tiếng Nga lắm nhỉ ?
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Hom nay minh lai gap trong ba bao ve kinh te, nho moi nguoi giup.

выплата, ассигнвание, расход,


Mình ko phải dân kinh tế nên chỉ nêu cách hiểu thông thường:


Выплата = khoản tiền trả cho công việc gì đấy.

Aссигнoвание = khoản tiền rót (đầu tư) cho việc gì đấy.

Pасходы = Затраты = chi phí.
 

nhan1980

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Masha cho mình hỏi: Trong hình thức cách 6 của từ БОЙ thương là БОЮ, nhưng hôm nay mình đọc được có trường hợp là БОЕ. Vậy có jì khác nhau ko?
 
Top