MẪU CÂU BẮT TRUYỆN LÀM QUEN
1, (Мне) очень приятно с вами познакомиться - Rất vui được làm quen với anh chị!
Đây là cách ứng đáp khi làm quen. Trong những tình huống tương tự người ta cũng thường nói: Очень приятно! (Rất vui!), Рад с вами познакомиться! ( Rất vui được làm quen với anh!), Очень приятно, что мы познакомились! (Rất vui chúng ta đã quen nhau!), Я счастлив с вами познакомиться (Tôi rất vui được làm quen với anh).
Ví dụ 1:
-Разрешите познакомиться. Петров Николай Дмитриевич.
Cho phép tôi được làm quen. Tôi là Petrov Nicolai Dmitrievich.
-Очень приятно с вами познакомиться. Майская Анна Петровна.
-Rất vui được biết anh. Tôi là Maxkaya Anna Petrovna.
Ví dụ 2:
-Здравствуйте, будем знакомы, Таня.
-Xin chào, chúng ta làm quen nhé, tôi là Tanhia.
-Очень приятно, Катя.
-Rất vui lòng, tôi là Kachia.
2, ПОЗНАКОМЬТЕСЬ (ПОЖАЛУЙСТА)! - HÃY CÙNG LÀM QUEN NHÉ!
Đây là cách nói khi hai bên cùng nhau giới thiệu. Trong trường hợp này cũng có thể nói: Знакомьтесь! (Làm quen đi nhé!) Будьте знакомы! (Các bạn làm quen đi nhé!).) Nếu 2 người được giới thiệu là một nam một nữ, thường người nam sẽ giới thiệu trước, biểu thị lịch sự và tôn trọng nữ giới!
Ví dụ 1:
-Познакомьтесь, пожалуйста. Это Алексей Петрович, о котором я вас говорил.
-Рада с вами познакомиться. Я Ольга.
Dịch:
-
Nào xin hãy cùng làm quen. Đây là Aleksey Petrovich, là người mà tôi đã nói với chị.
-Rất vui được biết anh, tôi là Olga.
Ví dụ 2:
-Пожалуйста, будьте знакомы, это Ваня. А это моя подруга Рая.
- Очень приятно с вами познакомиться. О Вас много говорила Таня.
Dịch:
-
Nào chúng ta cùng làm quen, đây là Vania. Còn đây là Raya bạn mình.
- Rất vui được biết cậu. Tanhia thường hay nhắc đến bạn.
3, Разрешите вам представить! - Cho phép tôi được giới thiệu.
Đây là cách nói trong khi giới thiệu ở những tình huống trang trọng, như dạ hội, các cuộc họp hay gặp mặt cấp cao. Tương tự: Позвольте (разрешите) вас познакомить (с кем) - Cho phép tôi được giới thiệu anh (với ai đó).
Ví dụ:
- Алексей Сергеевич, разрешите представить вам моего друга, Ивана Ивановича, корреспондента “Вечерней Москвы”.
- Aleksey Sergeevic, cho phép tôi giới thiệu với anh người bạn của tôi, Ivan Ivanovich, phóng viên của báo "Moskva buổi
chiều
- Здравствуйте, Алексей Сергеевич. Я о вас слышал, давно хотел с вами познакомиться.
- Xin chào, Aleksey Sergeevich. Tôi đã được nghe về anh và từ lâu đã muốn làm quen với anh.
4, Познакомьте меня с кем - Hãy giới thiệu tôi với ai
Đây là cách thức người nói muốn người trung gian giới thiệu anh ta làm quen với ai đó. Đồng thời cũng có thể nói: Представьте меня кому (Giới thiệu tôi cho ai).
Ví dụ 1:
-Никита Николаевич, познакомьте меня с вашей соседкой.
-Nikita Nicolaevich, hãy giới thiệu tôi với cô ngồi cạnh bạn.
-С удовольствием. Это Мария Васильевна Миронова.
-Rất sẵn sàng. Đây là Maria Vaxilievna Mironova.
Ví dụ 2:
-Иван, представьте меня вашему ректору.
-Ivan, hãy giới thiệu tối với ông hiệu trưởng của các bạn.
-Но сейчас не время, лучше завтра.
-Nhưng bây giờ không còn thời gian nữa, tôt hơn là để ngày mai đi.