Ở
đề tài trước mình có giới thiệu về
một số câu nói mà người Nga thường dùng để biểu thị sự cảm ơn. Ngoài những câu nói đấy, hôm nay mình sẽ giới thiệu thêm một số câu nói khác một cách ngắn gọn.
1,
У мнея нет слов, чтобы выразить мою принательность (балгодарность) -
Tôi không biết dùng lời nào để biểu thị lòng biết ơn của mình.
Đây là cách cảm ơn có mức độ cao nhất, ngữ khí thành khẩn. Còn có thể nói: У мнея нет слов, чтобы отблагодарить вас (Tôi không biêt phải cảm ơn anh thế nào), Не хватает слов, чтобы выразить вам мою принательность (Thật không đủ lời để nói hết sự biết ơn của tôi với anh), Если бы вы не знали, как я вам благодарен (признателен) (Anh không biết tôi biết ơn anh thế nào đâu).
2,
Разрешите (позвольте) выразить вам благодарность - Xin cho phép tôi được biểu thị lòng biết ơn anh.
Đây là cách cảm ơn dùng nhiều trong những trường hợp chính thức. Trong những tình huống tương tự còn có thể nói Разрешите (позвольте) поблагодарить вас (
Xin cho phép tôi biểu thị lòng biết ơn anh).
3,
Передайте благодарность Анне - hãy chuyển lời cảm ơn của tôi đến Anna.
Đây là cách để thông qua người khác chuyển lời cảm ơn đến ai đó. Còn có thể nói Передайте спасибо Анне.
Ví dụ 1:
Дорогой Иван Иванович, у меня нет слов, чтобы выразить мою благодарность. Я буду долго помнить всё то, что вы для сделали. -
Ivan Ivanovich, tôi không biết dùng lời nào để biểu thị lòng biết ơn của tôi. Tôi sẽ ghi nhớ mãi tất cả những gì anh đã làm cho tôi.
Ví dụ 2:
-Антон, это тебе подарок от Анны.
-Anton, đây là món quà Anna tặng anh.
-Какой красивый подарок! Спасибо, и передай благодарность Анне.
-Món quà đẹp quá! Cảm ơn nhé, chuyển giùm tôi lời cảm ơn đến Anna nhé.
4 . Примите мою благодарность - Xin nhận lấy lòng biết ơn của tôi.
Đây là cách cảm ơn có ngữ khí tương đối chính thức, thường dùng trong ngôn ngữ sách vở, tiếp đó là nguyên nhân của lời cảm ơn:
За что... За то что...
Ví dụ 1:
-Пётр Алексеевич, примите мою искреннюю благодарность.
-Piotr Alexâyvich, xin nhận lấy lời cảm ơn từ đáy lòng (chân thành) của tôi.
-Не стоит благодарить меня. Так каждый бы сделвл на моем месте.
-Không đáng cảm ơn đâu. Ai vào vị trí của tôi cũng làm vậy thôi.
Ví dụ 2:
Примите мою благодарность за то, что вы помогли мне на ходе написания дессертации.
Xin nhận lấy lòng biết ơn của tôi vì ông đã giúp tôi làm luận văn.
Ну что вы - Xem anh nói kìa!
Đây là cách đáp lại lười cảm ơn của người khác, ngữ khí tương đối thoải mái, biểu thị sự giúp đỡ của mình là không đáng kể. Trong trường hợp tương tự cũng có thể nói Н
у что вы (ты) какие пустяки (какие мелочи)! Xem anh nói kìa, việc nhỏ thế này có đáng gì đâu.
Ví dụ 1:
-Ольга Петровна, большое вам спасибо.
-Onga Petrovna, rất cảm ơn chị.
-Ну что вы, какие пустяки.
-Ấy chết, việc nhỏ thế này có đáng gì chứ.
Ví dụ 2:
-Я вам очень благодарна, что вы мне купили эту кассету, она мне так нужна. Вам очень предусмотрительны.
-Tôi rất cảm ơn anh đã mua băng này cho tôi, tôi thực sự rất cần chúng. Anh thật là biết đoán ý.
-Ну что ты, какие мелочи.
-Sao cậu nói thế, chỉ là việc nhỏ thôi mà.