"Phong ba bão táp không bằng ngữ pháp Việt Nam".
Từ xa xưa ông cha ta đã để lại cho dân tộc kho tàng thành ngữ, tục ngữ, danh ngôn vô cùng phong phú với ý nghĩa sâu sắc.Tôi mới sưu tầm được một bộ Thành ngữ và Tục ngữ Việt Nam được dịch sang tiếng Nga. Do vậy xin mở một Topic mới về chủ đề này.
Thành ngữ hoặc là những cụm từ mang ngữ nghĩa cố định (phần lớn không tạo thành câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp, không thể thay thế và sửa đổi về mặt ngôn từ) và độc lập riêng rẽ với từ ngữ hay hình ảnh mà thành ngữ sử dụng, thành ngữ thường được sử dụng trong việc tạo thành những câu nói hoàn chỉnh.
Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt (Tự nhiên, lao động, sản xuất, xã hội), được nhân dân ta vận dụng vào đời sống, suy nghĩ và lời ăn tiếng nói hằng ngày. Đây là 1 thể loại văn học dân gian.
Vì thành ngữ, tục ngữ có ý nghĩa sâu sắc và phong tục tập quán của người Việt và người Nga khác nhau do vậy khi tra ngữ có gì sai sót, mong các bạn sửa lại giúp. Xin cảm ơn.
1. Cha nào con nấy
Каков отец, таков и сын
2. Đẹp như trong tranh
Красиво, как на картинке
3. Ếch ngồi đáy giếng, coi trời bằng vung
Лягушке, сидящей на дне колодца, небо кажется не более лужицы
4. Khôn nhà, dại chợ.- Дома не так, а в людях дурак.
Khôn nhà dại chợ - Домашняя дума в дорогу не годится
5. Nghĩa tử là nghĩa tận
"Перед смертью не слукавишь"
6. đi ngày đàng, học sàng khôn
Ученому везде дорога
Чужая сторона прибавит ума
7. Học tài thi phận
Талант талантом, а без везенья никуда
8. Đầu voi đuôi chuột
- Сначало густо, а под конец пусто.
9. Chở củi về rừng
- В Тулу со своим самоваром не ездят
10. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
Каждый шаг пути прибавляет частицу мудрости.
Чем дальше в лес, тем больше дров.
11. Vạn sự khởi đầu nan
Все трудно лишь сначала
12. Tìm bạn mà chơi, tìm nơi mà ở
Выбирай место для жилья, друга - для игры
13. Đục nước béo cò
Где мутная вода, там жирные цапли
14. Ở đâu có hoa, ở đó có bướm
Где цветы, там и бабочки
15. Có mắt như mù
Глаза есть, да зрачков нету
16. Nhanh mắt, nhưng vụng tay chân
Глаза проворны, да руки неловки
17. Điếc không sợ súng
Глухому выстрелы нипочем
18. Không chạy đường trường làm sao biết con ngựa giỏi.
Без длинных дорог - кто знает, хорош ли конь
19. Giẫy như cá nằm trên thớt.
Биться, как рыба на кухонном столе
20. Thuyền to gặp sóng lớn
Большому кораблю - большие и волны
21. Ao sâu cá lớn
В глубоком пруду - рыба крупная
22. Trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã tường
В доме еще ничего не известно, а на улице уже все знают
23. Cờ đến tay ai, người đó phất
В чьих руках знамя, тот им и машет
24. Khi hoạn nạn mới biết lòng thành
Верность познается во время больших смут
25. Rượu vào lời ra
Вино входит - слова выходят
26. Rượu chảy vào lòng, như hổ chạy vào rừng
Вино входит в сердце, словно тигр в лес
27. Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm
"Без кота мышам масленица"
28. Con không khóc mẹ không cho bú.
Ребенок не заплачет - мать груди не даст
29. Sông rộng sóng cả
Река широка - волны большие
30. Vẽ rồng nên giun
Рисовал дракона, а получился червяк.
31. Nhát như chuột ngày
Робкий, словно мышь днем
32. Tay làm, hàm nhai – tay quai miệng trễ
Руки работают - зубы жуют, руки отдыхают - зубы без дела.
33. Không có lửa, làm sao có khói.
Дыма без огня не бывает
34. Muối bỏ biển.
Бросать соль в море
35. Chở củi về rừng.
Возить дрова в лес
36. Không có lửa sao có khói
Где дым, там и огонь
37. Há miệng mắc quai
Быть связанным своим словом
38.Không ăn được thì đạp đổ hoặc Chó già giữ xương
Как собака на сене
39.Nước chảy đá mòn
Вода камень точит
40. Có thực mới vực được đạo
Без муки нет и науки