Đại từ (местоимение-существительное)

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Chào cả nhà,

Hôm nay là 20/3/2014, ngày Quốc tế Hạnh phúc, lời đầu tiên em chúc cả nhà luôn ngập tràn hạnh phúc trong cuộc sống. :59.jpg:

Hiện em đang học tiếng Nga và đã được học về đại từ sở hữu Свой và cách chia Свой.

Song, em vẫn chưa rõ về cách dùng và ngữ nghĩa của đại từ sở hữu Свой (trường hợp nào phải và không được dùng Свой)

Nay mong cả nhà giúp em với, em cảm ơn.:61.jpg:

Để cho dễ, cả nhà có thể xét hai ví dụ:
-Он гордится, что ... (свой / его) папа очень сильный.
-Он подарил книгу ... (своему / его) другу.
 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Một số điều cần lưu ý vè đại từ sở hữu "Свой "
-Không bao giờ được dùng ở cách 1 (danh cách-đóng vai trò chủ ngữ trong câu )

-Nếu chủ ngữ là ngôi 1 và 2 số ít ( я ты ) hoặc số nhiều ( мы вы) ta có thể dùng đại từ này thay thế cho các đại từ sỏ hữu tương ứng với các ngôi .
я люблю мою семью=я люблю свою семью
-Khi chủ ngữ ở ngôi 3 số ít (он/она ) hoặc số nhiều (они ) khi sử dụng cần chú ý về mặt ngữ nghĩa của câu ,nó rất dễ gây nhầm lẫn .
он любмт его семью .Ở đây " его семью " gia
đình của anh ấy có thể là gia đình của người đang nói ,trong trường hợp này có thể dùng " свою семью" để thay thế ,nếu " его семью " không chỉ gia đình của người đang nói mà có thẻ là một gia đình của một đối tượng khá thì không thể dùng""Свой " được .
 

Hoàng.Dazzle

Thành viên thân thiết
Наш Друг
-Он гордится, что ... (свой / его) папа очень сильный.
-Он подарил книгу ... (своему / его) другу.
1. Câu có hai mệnh đề: nên dùng ЕГО
2. CÙng 1 mệnh đề thì nên dùng СВОЕМУ để tránh lặp lại (ОН- ЕГО).
 

Hoàng.Dazzle

Thành viên thân thiết
Наш Друг
-Он гордится, что ... (свой / его) папа очень сильный.
-Он подарил книгу ... (своему / его) другу.
1. Câu có hai mệnh đề: nên dùng ЕГО
2. CÙng 1 mệnh đề thì nên dùng СВОЕМУ để tránh lặp lại (ОН- ЕГО).
* Nhân thể nói thêm: Он гордится тем, что ... (свой / его) папа очень сильный.
Động từ гордиться sử dụng với cách 5, trong câu phức thường đi với cấu trúc тем, что ...
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Trong tiếng nga có các đại từ sở hữu МОЙ, ТВОЙ, ЕЁ, ЕГО, ИХ, НАШ, ВАШ. Bên cạnh đó, còn có 1 đại từ sở hữu khác СВОЙ (nghĩalà “CỦA MÌNH”).
А. Có thể dùng СВОЙ đthay thế cho các đại từ МОЙ, ТВОЙ, НАШ, ВАШ trong câu nhưng không thể thay thế cho ЕЁ, ЕГО, ИХ.
- Это моя книга. Я взяла свою книгу (= мою книгу).
- «Это книга Джона. Он взял свою книгу» (Đây là sách của John và anh ấy cầm chính cuốn sách mình)
- Вова взял его книгу. (Vova cầm sách cuốn sách của anh ấytrong câu này ЕГОko phải là Vova, mà là 1 người nào đó khác).
Б. Không sử dụng СВОЙ dạng cách 1 (có nghĩa là nằm trong thành phần chủ ngữ trong câu).
- Настя любит свою сестра. Её сестра живёт в Москве.
В. Không sử dụng СВОЙ nếu trong câu không nói rõ người sở hữu đvật.
- Это моя комната. В моей (не «своей») комнате стоит телевизор.
- Это комната Дмитрия. В его (не «свой») комнате тепло.
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
СВОЙ được biến đổi cả theo giống, số và cách, giống như tính từ, tức là biến đổi theo danh từ đứng sau nó.

Падежы (các cách)
журнал
мама
кресло
дети
I
-----------
-------------
-----------------
--------------
II
Своего журнала
Своей мамы
Своего кресла
Своих детей
III
Своему журналу
Своей маме
Своему креслу
Своим детям
IV
Свой журнал
Свою маму
Своё кресло
Своих детей
V
Своим журналом
Своей мамой
Своим креслом
Своими детями
VI
(О) своем журнале
(О) своей маме
На своем кресле
О своих детях

  • Chú ý: nếu СВОЙ đi cùng với danh từ giống đực chỉ người hay động vật thì ở cách 4 СВОЙ sẽ được biến đổi giống cách 2 (ở cả số ít và số nhiều).
Dưới đây là 2 đoạn ngắn mình tìm được để các bạn có thể kiểm tra thử bản thân. ЕЁ, ЕГО или СВОЙ

  1. Сестра Наташи живет на севере. Наташа сказала мне, что ... сестру зовут Таня. Каждое лето наташа ездит к ... сестре. Зимой ... сестра приезжала в Москву. Наташа любит рассказывать о ... сестре, часто показывает мне ... фотографии.
  2. Это комната моего брата. ... комната светлая и теплая. Вечером, когда брат сидит в ... комнате и играет на гитаре, я люблю приходить к нему. Мне нравится ... комната.
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Сестра Наташи живет на севере. Наташа сказала мне, что ...её... сестру зовут Таня. Каждое лето наташа ездит к ...своей... сестре. Зимой ...её... сестра приезжала в Москву. Наташа любит рассказывать о ...своей... сестре, часто показывает мне ...свои фотографии.
Это комната моего брата. ... Его... комната светлая и теплая. Вечером, когда брат сидит в ...своей... комнате и играет на гитаре, я люблю приходить к нему. Мне нравится ...его... комната.

Chị Hồng Nhung kiểm tra giúp em chị nha:D E cảm ơn chị.
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Сестра Наташи живет на севере. Наташа сказала мне, что ...её... сестру зовут Таня. Каждое лето наташа ездит к ...своей... сестре. Зимой ...её... сестра приезжала в Москву. Наташа любит рассказывать о ...своей... сестре, часто показывает мне ...свои фотографии.
Это комната моего брата. ... Его... комната светлая и теплая. Вечером, когда брат сидит в ...своей... комнате и играет на гитаре, я люблю приходить к нему. Мне нравится ...его... комната.

Chị Hồng Nhung kiểm tra giúp em chị nha:D E cảm ơn chị.


Сестра Наташи живет на севере. Наташа сказала мне, что её сестру зовут Таня. Каждое лето Наташа ездит к своей сестре. Зимой её сестра приезжала в Москву. Наташа любит рассказывать о своей сестре, часто показывает мне свои фотографии.
Это комната моего брата. Его комната светлая и теплая. Вечером, когда брат сидит в своей комнате и играет на гитаре, я люблю приходить к нему. Мне нравится его комната.
Em áp dụng tương đối tốt rồi đấy. Chắc là em cũng đã hiểu được cách sử dụng rồi. Có riêng 1 chỗ ko đúng là "Наташа любит рассказывать о своей сестре, часто показывает мне свои фотографии". Câu này nghĩa là "Natasha thích kể chuyện về chị của mình và thường xuyên cho tôi xem ảnh của cô ấy". Nếu e dùng свой thì có nghĩa là ảnh của Natasha chứ ko phải ảnh của chị Natasha, mà ý trong câu là ảnh của chị Natasha, nên chỉnh xác phải là её. (Em có thể xem lại ví dụ phần A lý thuyết bên trên để hiểu rõ thêm). УДАЧИ!
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Theo các bạn thì câu nào đúng trong hai câu sau đây:

1) Иван приглашает нас на свою свадьбу và

2) Иван приглашает нас на его свадьбу.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Cái này thì chác phải còn tuỳ @Masha nhỉ :D
Ô-ô…@tiêng nga có cả một kho sách ngữ pháp mà cũng chịu à? Mình cũng chẳng biết câu nào đúng, câu nào sai. Trong ngữ pháp tiếng Nga mình chờn nhất cái đại từ (hay ?) sở hữu свой này đấy!
 
Top