Tự nhiên mình nhớ đến vài động từ mà người nước ngoài dễ nhầm khi sử dụng.
1) высыхáть (сóхнуть) – высохнуть: khô (do mất độ ẩm). Dùng cho quần áo (phơi), môi, mắt v.v…Высыхает (сохнет) = đang khô dần, высох (высохла, высохло, высохли) = đã khô.
Động từ này còn dùng với nghĩa bóng. Ví dụ: Я прекрасно вижу, что ты по нему сохнешь = Tớ thấy rõ là cậu đang héo hon (héo mòn) vì anh chàng ấy.
2) пересыхáть – пересóхнуть: có 2 nghĩa chính:
- khô cong, khô quá mức cần thiết (quần áo, môi, họng v.v…);
- khô cạn, hết sạch nước (dùng cho sông, hồ, thác). Ví dụ: Этот водопад обычно пересыхает с ноября по март = Từ tháng 11 đến tháng 3 hàng năm thác nước này thường cạn khô.
3) выцветáть – выцвести: bạc màu, phai màu (do nắng, gió, thời gian v.v…).
4) расцветáть – расцвести: nở (hoa), trở nên rạng rỡ, đầy sức sống (người);
5) расцвéчивать – расцветить: sơn (hàng rào, tường v.v…) bằng các màu khác nhau.