Phó Từ

cap ha minh anh

Thành viên thường
Шеф ...заболел, ... его машина стоит в пробке.
chỗ chấm sẽ điền là "ли ли "nhg sao ko phải là "то то" vì nó sẽ có nghĩa là sếp lúc thì ốm lúc thì ô tô bị tắc đg?
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Шеф ...заболел, ... его машина стоит в пробке.
chỗ chấm sẽ điền là "ли ли "nhg sao ko phải là "то то" vì nó sẽ có nghĩa là sếp lúc thì ốm lúc thì ô tô bị tắc đg?

Không thể là “то,…, то…” vì nếu điền “то” vào những chỗ có dấu “…” ta sẽ được một câu hoàn toàn sai ngữ pháp và vô nghĩa: Шеф то заболел, то его машина стоит в пробке.

Tiếng Việt không chặt chẽ như tiếng Nga và linh hoạt hơn, khi nói cụm từ “lúc thì sếp ốm, lúc thì ô tô sếp bị tắc đường” thì người Việt tự điều chỉnh thì của động từ cho phù hợp (điều này xảy ra hoàn toàn tự động) và người Việt ngầm hiểu theo nghĩa trên.

Nhưng tiếng Nga rất chính xác, nếu bạn muốn nói “thời gian gần đây (đương nhiên là thì quá khứ vì mọi chuyện đã xảy ra!) lúc thì sếp ốm, lúc thì ô tô sếp bị tắc đường” thì phải là “В последнее время шеф то болел, то его машина стояла в пробке”.

Bạn hãy nhìn lại ví dụ của bạn mà xem: động từ заболел ở thì quá khứ và thể hoàn thành (có kết quả, và kết quả đang hiện hữu), còn động từ стоит lại ở thì hiện tại và dạng chưa hoàn (đang xảy ra). Do đó câu đúng phải là:
Шеф ли заболел, ли его машина стоит в пробке, tức là người kể chuyện đang phán đoán về nguyên nhân sự vắng mặt của sếp: “Hoặc là sếp đã bị ốm, hoặc là ôtô của ông ta đang bị tắc đường”.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
vậy chj có thể khái quát về cách sử dụng của "ли ли " và "то то" để có thể làm bài tập ko bị nhầm có đk ko ạ?
Chị không thể làm được điều đó vì:
1) Chị không phải dân chuyên ngữ, chị giải thích rời rạc những ví dụ đơn lẻ thì được, nhưng hệ thống hoá một cấu trúc ngữ pháp thì quá sức của chị;
2) Chị không có thời gian. Chị đang làm việc khác, khoảng 30-40 phút lại ghé vào diễn đàn xem có thể trả lời nhanh câu hỏi nào đó thì chị trả lời rồi lại quay về với công việc của mình.

Ngoài ra, chị thấy không cần thiết phải làm điều đó vì nếu em đang học tiếng Nga thì chắc chắn em phải có sách giáo khoa và thầy (cô) giáo. Hãy giở sách giáo khoa ra và đọc – trong đó chắc chắn người ta đã hệ thống hoá mọi hiện tượng ngữ pháp rồi.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Xin nói thêm một chút về cấu trúc “то…,то…”. Cấu trúc này có nghĩa “lúc thì…, lúc thì…” hoặc “hết…lại…” (VD: “hết đòi ăn lại đòi uống”, “hết đòi mua giày lại đòi mua váy” v.v…). Cấu trúc này thể hiện sự lặp đi lặp lại của các động tác, vì thế trong cấu trúc này phải sử dụng động từ chưa hoàn (HCB) và nhất thiết phải cùng thì (các động từ phải cùng ở thì quá khứ hoặc thì hiện tại [thì tương lai có thể có, nhưng hiếm gặp [giả sử “nó sẽ hết đòi A rồi lại đòi B”]).
 

Antonio Bon

Thành viên thường

Что - Чтобы, Если - Если бы?​


Mọi người cho mình hỏi:
1, Sự khác biệt giữa Что - Чтобы và cách sử dụng của chúng?
2, Sự khác biệt giữa Если - Если бы và cách sử dụng của chúng?
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
1.
что
чтобы
1. đứng đầu câu, mang ý nghĩa "cái gì?" trong câu hỏi
- что это?
- что она делает?
2. đứng giữa 2 vế trong câu, làm từ nối. Có 2 ý nghĩa:
2.1. Cái gì (khi что là 1 thành phần, mang ý nghĩa trong vế sau => что được biến đổi theo cách phù hợp trong câu)
- я знаю, что ему нравится. - tôi biết cậu ta thích cái gì
- я не интересуюсь, о чём он думает. - tôi không hứng thú về những gì anh ta nghĩ.
2.2. Rằng, là (khi nó chỉ đóng vai trò từ nối trong câu và không biến đổi ở các cách)
- я забыл, что завтра выходной день. - tôi quên mất mai là ngày nghỉ.
- Я думаю, что ты прав - tôi nghĩ là cậu đúng.
Đứng giữa 2 vế trong câu chỉ mục đích, mang ý nghĩa "ĐỂ"
- Скажи ему, чтобы он мне позвонил. - hảy bảo anh ấy gọi cho tôi. (bảo anh ấy để anh ấy gọi)
- Я сказал другу, чтобы он посмотрел этот фильм. - tôi bảo cậu bạn xem bộ phim này. (bảo để cậu ta xem phim)
- Я пойду к другу, чтобы взять обратно мою книгу. - tôi đến chỗ người bạn để lấy lại cuốn sách.

2. Cả Если và если бы đều sử dụng trong câu điều kiện, mang ý nghĩa "NẾU"
Если
Если бы
- Dùng trong câu điều kiện có thật, hoặc có dự định, kế hoạch (có thể dùng ở hiện tại hoặc tương lai)
Ví dụ:
1. Если в воскресенье будет тепло, мы поедем за город. - nếu chủ nhật này mà ấm thì bọn mình sẽ đi ngoại ô chơi. (chủ nhật chưa đến)
2. Если ты придешь, я тебе покажу свои новые платья. - Nếu cậu đến, mình sẽ cho cậu xem mấy cái váy mới của mình. (chưa đến)
- Dùng trong câu điều kiện không có thật (2 vế luôn dùng ở thời quá khứ)
Ví dụ:
1. Если бы в воскресенье было тепло, мы бы поехали за город. - giá mà chủ nhật vừa rồi trời ấm, thì có phải bọn mình đi ngoại ô chơi không. (chủ nhật đã qua và không đi được)
2. Если бы ты пришел, я тебе бы показал свои новые платья. - cậu mà đến thì có phải được xem mấy cái váy mới mua của mình không. (đã không đến)
 

Đỗ Mạnh Hoàng

Thành viên thường
Chào mọi người! Các bạn giải thích giùm mình từ " He" trong tiếng nga nó có nghĩa là gì vậy ? Do tại trong quá trình học mình thấy từ này trong câu mà không biết công dụng của nó là gì?
VD:
-Не желаете вина
-Вы не дадите нам вашу винную карту, пожалуйста?
( một số câu khác nữa mà mình quên rồi!)

Cám ơn mọi người!!!
 

moreikorav

Thành viên thường
n
Chào mọi người! Các bạn giải thích giùm mình từ " He" trong tiếng nga nó có nghĩa là gì vậy ? Do tại trong quá trình học mình thấy từ này trong câu mà không biết công dụng của nó là gì?
VD:
-Не желаете вина
-Вы не дадите нам вашу винную карту, пожалуйста?
( một số câu khác nữa mà mình quên rồi!)

Cám ơn mọi người!!!
Nó có nghĩa là "không, chưa". Nó cũng được dùng khi để hỏi hoặc đề nghị một cách lịch sự.
Mình cũng mới học, chỉ biết được nhiêu đó thôi.
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Bạn @moreikorav nói đúng rồi đấy. Mình bổ sung thêm 1 chút.
Từ НЕ có ý nghĩa là KHÔNG, CHƯA. Ví dụ:
Я не студент. - tôi không phải là sinh viên.
Вы не дома? - cậu không ở nhà à?

Còn trong 2 câu bạn đưa ra, thì từ НЕ không còn mang ý nghĩa phủ định nữa, mà là lời đề nghị, lời mời lịch sự.
- Не желаете вина? - Anh có muốn uống chút rượu không? hay anh không gọi rượu à? (lời gợi ý)
- Вы не дадите нам вашу винную карту, пожалуйста? - Anh có thể lấy cho chúng tôi menu rượu được không? (lời đề nghị)
Nhưng câu như vậy, chúng ta không trả lời kiểu да/нет giống yes/no, mà:
1. Не желаете вина?
- Дайте, пожалуйста, ....
- Спасибо, я не пью. / потом мы закажем.
2. Вы не дадите нам вашу винную карту, пожалуйста?
- Конечно, подождите, пожалуйста.
- Вот, пожалуйста.
 
Top