Kinh Nghiệm Học Tiếng Nga : Bạn Hỏi Tôi Đáp

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
bạn có thể tải ở đây :
http://www.twirpx.com/file/919511/
Bạn nhớ ấn vào chữ скачать этот файл с fileswat.com ở chỗ này : Вы можете скачать этот файл с fileswat.com без регистрации. để down

Ngoài ra với từ khoá này bạn sẽ tìm đợợc những cuốn thích hợp, tuỳ theo lớp
Рабочая тетрадь по русскому языку для (1-го) класса
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
A @tieng nga tải về xong đính kèm lên diễn đàn luôn đi a, bạn ấy k rành tiếng Nga loay hoay nữa.

P/s: A đổi nhãn Đã TL a nhé :D
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Mình down phần mềm mSPDict về nhưng là từ điển Anh Việt, làm thế nào để chuyển qua Nga Việt vậy bạn?
Bạn: down kèm hai file NgaViet.mspd, VietNga.mspd trong chủ đề ở bài 1 mình gửi, bật chương trình lần đầu, chép 2 file vào thư mục D:/mSPDict/Dicts (D là ổ đĩa bạn cài, có thể là máy hoặc thẻ) , sau vào phần cài đặt chuong trình, chọn Manage Dicts và add/remove theo ý thích nhé :)
 

navievia

Thành viên thường
Mình cũng xin gửi mấy tình huống mà mình từng gặp , hồi còn đang học năm tiếng lúc ra mua mac , mình bảo mua 1 ly nước coca , nó bảo. Nước coca hết bảo mình mua nước khác mình bảo mua fanta lát nó đem ra cho cà phê capuchino :)))))))
Rồi một lần đi trả tiền mua xăng nó hỏi mua loại thường hay loại tốt của châu âu , mình nghe ko hiểu cứ mở ví ra hỏi bao nhiêu =)))))))) bảo 1 hồi mình chiu chạy ra hỏi ba mình mới bik là nó hỏi là mua loại nào , còn bị mắng vì nghe kém nữa chứ
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Thế thì Masha hôm nào tới Mũi Né để kiểm chứng xem “бум-бум” có nghĩa là gì nha .Mình hỏi tất cả các vị học ở bên Nga nhiều năm về họ cũng đều lắc đầu không hiểu vì sao người Nga lại nói như thế ?Nhưng ở khu du lịch thì hầu như 90 % người làm du lịch ở đây đều biết “бум-бум” có nghĩa là gì ?Chắc đây là từ lóng mà khách du lịch Nga mượn ở đâu đó ?Ví dụ như 20 долларов thì người Nga nói là 20 баксов . Ở Nga người ta có dùng từ như thế này không Masha ??
Còn “ням-ням” thì có nghĩa là đi ăn rồi vì cả đàn ông và phụ nữ Nga đều dùng từ này cả !


Người Nga nói 20 баксов hoặc 20 зелёных là chuyện bình thường, ai cũng hiểu.

Ням-ням và бум-бум có xuất xứ từ Chicken Farm (Campuchia). Đó là một làng gần thành phố cảng Sihanoukville. Cái làng này toàn những chòi nhỏ trông giống như những cái chuồng gà, vì thế mới có cái tên như vậy. Ở làng này không có đàn ông và trẻ con, chỉ có phụ nữ 12-40 tuổi, khách du lịch Tây đủ mọi quốc tịch (100% là đàn ông) thường đến tham quan rồi phổ biến 2 từ này ra khắp Đông Nam Á. Ở Cambodia, Thailand, Malaysia, Indonesia, Laos, Myanmar “ням-ням” có nghĩa là “oral sex”, còn tại sao ở Mũi Né từ này nghĩa là “đi ăn” thì только одному богу известно!
 

Burano_0

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Mình thấy nếu ai sang khi còn là học sinh thì thường đi học với lớp ngay và hiện tượng vỡ tiếng cũng nhanh hơn vì càng bé càng dễ chia sẻ làm quen và đầu óc ít bị chi phối còn sang sau khi học đại học thường phải sau 1 kì học của năm thứ nhất :20.jpg: khi phải tiếp xúc liên tục với tiếng Nga bao gồm nói chuyện kết bạn nghe lec xi v v thì mới vỡ ra được chút chút còn thời gian học dự bị chỉ như một liều thuốc hỗ trợ thôi.:69.jpg:
 

georu

Thành viên thường
Chia sẻ cùng mọi người trang kiểm tra vốn từ tiếng Nga: http://www.myvocab.info/.
Thực ra độ chính xác bài test này thì còn phải xem xét (kiểu gì mà kiểm tra xong toàn mấy chục ngàn từ), nhưng cũng là một cách để kiểm tra sự tiến bộ của bản thân, có thêm động lực. Vài ngày mình quay lại thử phát, mỗi phát báo kết quả vốn từ thụ động tăng 1000!!! (thấy phấn chấn =))
 

Khiêm Hạ Thái Sơn

Quản lý thực tập
Thành viên BQT
Сотрудник
mình hỏi chút kiểu mấy bộ phim bom tấn mới ra ý...thấy sub trên trang subscen nhiều lắm nhưng bung ra toàn lỗi...không đọc được sub tiếng nga...còn trang ad vừa đưa thì chỉ những phim cũ thôi chẳng có mới...có trang nào sub chuẩn mà thường xuyên cập nhật không...tìm google mãi mà chẳng thấy có...
 

Hứa Nhất Thiên

Khách - Гость
Наш Друг
Mời các bạn tham khảo bài viết sau nhé !!
Для передачи вьетнамских имён собственных и непереводимых реалий в русском языке используются унифицированные правила практической транскрипции. Наиболее подробная версия этих правил была разработана Центральным научно-исследовательским институтом геодезии, аэросъёмки и картографии (ЦНИИГАиК), утверждена ГУГК СССР и издана в 1973 году.

Один подстрочный и четыре надстрочных знака, обозначающие тоны (. , ` , ´ , ̉ , ˜), при транскрипции кириллицей не передаются.

Ниже в таблице даётся северо-центральное произношение, через косую черту — варианты для северо-центрального и северного (ханойского) произношения. Через тильду даются варианты записи (нотации) одного звука.

Орфография Произношение Передача по-русски
a [aː]? a
ă [ɐ]? a: Bắc Cạn — Баккан
â [ɜ~ʌ]? а
ây [əɪ̯]? эй — в слоге tây: Tây Ninh — Тэйнинь
ей — в слоге plây: Plây Cu — Плейку
ай — в остальных слогах: Châu Mây — Тяумай
b [ɓ]? б
с [k]? к
ch [c~tɕ]? ть — перед ư: Chư Nam — Тьынам
т — перед остальными гласными (которые записываются как я, е, ё, и, ю): An Châu — Антяу, Chơ Bờ — Тёбо, Chiêc — Тьек, Chich — Тить
[c]? / [k]? ть — на конце слогов: Rạch Giá — Ратьзя
d [ɟ]? / []? з: Hải Dương — Хайзыонг
[d]? д — в названиях, происходящих не из вьетнамского языка: Da (стиенг «река») — Да, Dak (мнонг. «река, озеро») — Дак
đ [ɗ]? д
е [ɛ]? е — после согласной: Sông Be — Шонгбе
э — после гласной: En — Эн
ê [e]? е — после согласной и в сочетаниях iê и uyê: Yên Bái — Йенбай
э — после гласной: Huê — Хюэ
f [f]? ф
g [ɣ]? г — кроме как перед i
gi [zi]? зи — если отдельный слог: Gi Lang — Зиланг
[z]? зь — перед гласными ê и ư: Giưa — Зьыа, Giêm Hô — Зьемхо
з — перед остальными гласными (которые записываются как я, е, ё, ю): Gia Lai — Зялай, Giòng Riêng — Зёнгрьенг, Giep — Зеп
gh [ɣ]? г
h [h]? х
i [i]? После согласных; между согласными и гласными, кроме ê; в слогах qui, hui, khui, thui — и: Bi Đup — Бидуп, Na Nhiu — Наниу,
й — после гласных, кроме ê: Hôi An — Хойан
опускается — в сочетаниях типа g+i+X, где X любая гласная буква, кроме ê, ư: Giòng Riêng — Зёнгрьенг
iê [iə]? ье: Điện Biên Phủ — Дьенбьенфу
k [k]? к
kh [x]? кх: Khánh Hòa — Кханьхоа
l [l]? л
m [m]? м
n [n]? н
ng [ŋ]? нг: Quảng Nam — Куангнам
ngh [ŋ]? нг: Nghệ An — Нгеан
nh [ɲ]? нь (=н+е, ё, и, ю, я): Vinh — Винь
o [ɔ]? о — кроме как после ch, nh, gi
ô [o]? о — кроме как после ch, nh, gi
ơ [əː]? о кроме как после ch, nh, gi: Cần Thơ — Кантхо
p [p]? п (встречается в начале слога только в иноязычных словах): Đình Lap — Диньлап
ph [f]? ф: Phú Yên — Фуйен
q [k]? к: Qui Hâu — Куихау
r [z]? р: Rạch Giá — Ратьзя, Cam Ranh — Камрань
s [s]? ш: Sóc Trăng — Шокчанг, Sơn La — Шонла, Lạng Sơn — Лангшон
t [t]? т: Tân An — Танан
th [tʰ]? тх: Phan Thiết — Фантхьет
tr []? ч: Quảng Trị — Куангчи, Nha Trang — Нячанг
u [u]? ю — после ch, nh, gi, а также в сочетаниях uê, ui, uy, uyê, после h, kh, l, th, x: Huế — Хюэ, Nhu Quan — Нюкуан, Thui Phả — Тхюифа
у — в остальных случаях: Kon Tum — Контум, U Minh — Уминь
ui [Cʷi]? юи после h, kh, th: Thui Phả — Тхюифа
юй после ch, nh, gi, l, x: Xui Vang — Сюйванг
уи в слоге qui/quy: Quy — Куи
уй в остальных случаях Bui Chu — Буйтю
uy [Cʷi]? юи — после ch, nh, gi, l, x, в конце слога, оканчивающегося на согласную: Thanh Thuy — Тханьтхюи, Guiy Xuyen — Зюисюен
уи — в остальных случаях: Quỳnh Lưu — Куиньлыу
uyê юе — после ch, nh, gi, l, x: Xuyên — Сюен
уе — в остальных случаях: Thai Nguyên — Тхайнгуен; Nguyên — Нгуен
ư [ɨ]? ы: Hải Dương — Хайзыонг
v [v]? в: Việt Nâm — Вьетнам
x [s]? c: Đồng Xuân — Донгсуан, Long Xuyên — Лонгсюен
y [j]?
[i]? й — в начале слога, после гласных, кроме u: Yên Bái — Йенбай, Chợ Thây Yên — Тётхайен (стечение yy и iy передаётся одной буквой «й»)
и — после согласных и в сочетании uy: Mỹ Tho — Митхо, Lý — Ли.
не передаётся в сочетании uyê: XuyênСюен
йе — в начале слога, кроме сочетания uyê
 
Top