Động Từ Tiếng Nga : Bạn Hỏi Tôi Đáp

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
* Vì có vài bạn nhắn hỏi hỏi nên mình cập nhật cách chia, thể mệnh lệnh, quá khứ của 14 động từ chuyển động tại #1 bài viết :)
 

Nguyễn Thị Hoàn

Thành viên thường
THỂ CỦA ĐỘNG TỪ : +Thể hoàn thành (совершенный вид )
+ Thể chưa hoàn thành (несовершенный вид )

1. Thể chưa hoàn thành
- Có 3 thời : HT, QK , TL
- Trả lời câu hỏi : что делать ?
- Biểu thị hành động tuy nhiên k nêu tính kết quả của hành động đó

Например: я читал письмо ( đã đọc thư nhưng k nêu kết quả là đã đọc xong hay chưa )

- Biểu thị hành động diễn ra lặp đi, lặp lại thường xuyên , diễn ra trong thời gian dài , thông thường có sự hỗ trợ của
+ các trạng từ : часто ( thường ), всегда ( luôn luôn ) , много ( nhiều ) , иногда ( thỉnh thoảng ), редко ( hiếm khi ) , долго ( lâu ), обычто( thường xuyên) thường trả lời cho câu hỏi как часто
Как часто ты слушаешь музыку ? --- я всегда слушаю музыку
+ và các cụm danh từ chỉ thời gian không giới từ cách 4
- [каждый ( mỗi - mỗi ngày ) , весь ( cả - cả ngày ) + danh từ chỉ thời gian ] cách 4
- [số đếm + danh từ thời gian bất kì ] cách 4, danh từ biến đổi theo số đếm
Например: Каждый день , Каждую сибботу
- Nếu trong câu xuất hiện 1 trong số các động từ sau ở dạng chia thì sử dụng sau nó thể chưa hoàn thành ở dạng nguyên : + начинать - начать( bắt đầu )
+ продолжать - продолжить ( tiếp tục)

+ кончинать - кончить( kết thúc )
Ví dụ: я начичаю ........ ( говорить - сказать )

2. Thể hoàn thành ( viết tắt : сов.в )
- Chỉ có 2 thời : QK và TL đơn
- Trả lời cho câu hỏi что сделать ?
- Biểu thị hành động nhưng chắc chắn có kết quả
например : я прочитал письмо ( đã đọc xong )
- Biểu thị hành động diễn ra trong thời gian ngắn , xảy ra bất ngờ, bất thình lình , thường có sự hỗ trợ của các trạng từ : быстро ( thường xuyên ) , обязательно ( nhất định ) , однажды (có 1 lần ) , давно, вдруг ( bỗng nhien ), внезапно( đột nhiên ), наконец ( cuối cùng ), сразу ( ngay lập tức ).

3. Cách sử dụng 2 vế với liên từ когда
- Hai hành động song song, diễn ra đồng thời -> 2 vế đều là động từ chưa hoàn thành thể :
Например: когда я слушаю музыку , я пишу текст


- Hai hành động đang diễn ra kéo dài thì có hành động xen ngang , khi đó vế 1 là động từ chưa hoàn , vế 2 là động từ hoàn
Например: когда я писал текст, мой друг позвонил мне

- Hai hành động diễn ra nối tiếp nhau , hành động này xòn đến hành động khác ---> 2 vế đều là động từ hoàn thành
Например: когда написал текст, я поужинал ( khi t viết bài tekct xong thì t đã ăn tối )

Anh có thể cho e lí thuyết và bài tập mảng này dc k
:p

mạn phép ad trả lời hộ , mình biết 1 ít lý thuyết mảng này như kia b ạ, bạn có thể tham khảo hi

THƠI TƯƠNG LAI CỦA ĐỘNG TỪ
- Tương lai phức :
+ đc cấu tạo giàng riêng cho thể chưa hoàn
+ nhất thiết phải sd trợ động từ быть chia như thời hiện tại
+ đặt động từ chưa hoàn ngay sau động từ быть
+ trả lời cho câu hỏi : что быть ( chia ) делать ?
chủ ngữ + быть ( chia ) + ĐT CHƯA HOÀN DẠNG NGUYÊN

- Tương lai đơn :
CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ hoàn thành ( chia )
+ chỉ áp dụng cho động từ hoàn thành
+ trả lời câu hỏi что сделать ( chia ) ?
+ kết quả của hành động trong tương lai
+ ví dụ : я прочитаю книгу за 2 дня: nhất định tôi sẽ đọc xong quyển sách này này trong 2 ngày

CHÚ Ý : nếu trong câu k có yếu tố ấn định về thời gian co thể dùng thời hiện tại hoặc quá khứ với thể chưa hoàn và thời quá khứ thể hoàn thành
 

Cao Thị Ngọc Ánh

Thành viên thân thiết
Наш Друг
cấu trúc : у меня денег не хватает. у меня денги хватят. cấu trúc này ko có đúng ko bạn?
Câu này theo mình là ko đúng у меня денги хватят. :) bởi vì đây là câu nhân xưng bất định nên động từ chỉ luôn chia ở ngôi thứ 3 số ít, quá khứ thì chia theo giống trung. У кого/ где/ кому (не)хватит/хватило чего/ кого ;) mình góp ý kiến chút hì hì
 

Phương Anh Lê

Lê Phương Anh
Hoàn thành thể còn đi sau những động từ đòi hỏi yêu câu (có kết quả) VD như мочь, можно, хотеть, успеть, забыть..... nhưng nếu có не thì còn phải xem xét.
Theo như em hiểu là nếu trước nó là những dạng động từ đã hoàn thành thì sau đó phải hoàn thành.
Hay như trong cấu trúc câu đi với если бы, как только, только что....
Hoặc nếu là trong thức mệnh lệnh ngoài những nghĩa mà vốn dĩ nguyên dạng nó mang thì còn kèm theo đó là chỉ sự phòng ngừa.
 

Хлеб Хлеб Чанг

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Mình xin đc đính chính chút chỗ này của bạn @Nguyễn Thị Hoàn:

- Hai hành động diễn ra nối tiếp nhau , hành động này xong đến hành động khác ---> 2 vế đều là động từ hoàn thành
-> Cái này bạn nói chính xác. Nhưng ví dụ thì bạn nhầm lẫn chút:
Например: когда написал текст, я поужинал ( khi t viết bài tekct xong thì t đã ăn tối )
-> Người ta sẽ không nói như vậy mà sẽ nói. Когда я написал текст, я начал ужинать ! Khi tôi viết xong text, t ăn tối.
Còn có thể ví dụ ngược lại.

Когда я поужинал, я начал писать текст !

- Muốn sd hai động từ hoàn thành mà k có bổ trợ của начать thì ví dụ như.
- Когда он закочил работу, он пошел в столовую.Khi xong việc, anh đi ăn.
- Bổ sung chút cho mọi người ở chỗ, hai hành động cùng chia hoàn thành trong quá khứ còn dùng trong trường hợp hai hành động của hai chủ thể khác nhau mà hai hành động đó k phải nối tiếp.
vd: Когда Лена пришла, Антон ушел. Khi Lena đến thì Anton đã đi rồi.
- Когда мама вернулась, сын заснул на диване. Khi mẹ về tơi thì con trai đã ngủ thiếp đi trên divan.

Trong tương lai thì còn thông báo kế hoạch (chắn chắn)

- Когда сессия закончится, я поеду к бабушке в Тулу. Khi thi xong, tôi sẽ đến Tula thăm bà.
Hoặc hành động sẽ xẩy ra trong một trường hợp cụ thể:
- Когда я напишу тест, я тебе скину !
Khi tôi viết xong test t sẽ gửi cho bạn.

Ngoài ra, động từ chưa hoàn thành còn dùng trong trường hợp nói về tính chất, hoạt động vốn có, đặc trưng của sự vật con người.
- Собака лает. Кошка мяукает. Chó sủa, mèo kêu "meo"
- đacjw biệt nếu có động từ chuyển động thì ngoài chú ý thể chưa hoàn thành, còn chú ý là nhóm 2
- Птицы летаю, рыбы плавают..
Chim thì bay, cá thì bơi.

- Một số dộng từ chỉ có dạng chưa hoàn thành, đung trong trường hợp :
+ chỉ vị trí trong không gian, sự tồn tại, có...
присутствовать, сидеть, лежать, стоять, иметь, принадлежать, преобладать, находиться
+ hay cảm xúc :
зависеть (ghen tị), сожалеть(hối tiếc)
+ một số khác
заискивать (nịnh hót)
грянуть ( thoát chạy) , хлынуть (phun ra) ...
 

Phương Anh Lê

Lê Phương Anh
Có thể thấy trong trường hợp này đc k ạ.
- Когда я шла в школу, я потеряла деньги
2 vế không nhất thiết là động từ hoàn thành thể nối tiếp mà có thể là 1 vế chưa hoàn thành thể 1 vế là hoàn thành thể.

-быть:
+ Xuất hiện, có
+ Tôn tại, bao gồm có,
+ Là ai cái gì như thế nào.
+ Hành động cử xử theo 1 cách nào đó.
-стать:
+ Có 1 vị trí, đứng dậy, đứng lên.
+ Bắt đầu.
+ Chấm dứt hành động, ở lại.
+ Làm xong, gặp phải.
+ Ngược lại, không được.
+ (Trên sông) bao phủ trong băng, đóng băng
+ Thiết lập.
+ Có sẵn.
+ Chấm sứt tồn tại, chết.
+ Trợ động từ cho sự bắt đầu.
+ Chi phí để làm bất cứ giá nào.
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Có thể thấy trong trường hợp này đc k ạ.
- Когда я шла в школу, я потеряла деньги
2 vế không nhất thiết là động từ hoàn thành thể nối tiếp mà có thể là 1 vế chưa hoàn thành thể 1 vế là hoàn thành thể.
Câu của bạn được hiểu là “trên đường tới trường thì mình bị mất tiền”. Không hề có sự nối tiếp ở đây, mà là 1 hành động dien ra làm nền cho 1 hành động khác.
 

Хлеб Хлеб Чанг

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Có thể thấy trong trường hợp này đc k ạ.
- Когда я шла в школу, я потеряла деньги
2 vế không nhất thiết là động từ hoàn thành thể nối tiếp mà có thể là 1 vế chưa hoàn thành thể 1 vế là hoàn thành thể.
Cái đó là trường hợp 1 hành động chen ngang vào một hành động khác. Một cái hoàn thành còn 1 cái chưa hoàn thành như e vd là đúng rồi. Chỉ chị bổ sung phần hai về đt đều hoàn thành thôi mà. Chị chưa hiểu em có ý gì ở đây Phương Anh ? :)
 
Top