Dịch Ngữ Liệu Văn Phạm

Hứa Nhất Thiên

Thành viên thân thiết
Наш Друг
(р.п là родительный падеж cách 2 ) ( д.п là дательный падеж cách 3 ) (в.п là винительный падеж cách 4)
 

Hứa Nhất Thiên

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Bạn nên mua quyển Ngữ pháp tiếng Nga của tác giả Vũ Đình Vị nhé ! xem cái đó thì sẽ dễ hiểu hơn nhiều .
Cái này bạn cũng phải chịu khó nghe cô giáo giảng bài thì mới hiểu được .
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Cái này nói về phân loại giới từ theo ý nghĩa.
1. Казуальные (причинные): giới từ chỉ nguyên nhân, câu hỏi chung là ПОЧЕМУ? Cụ thể hoá theo tình huống thì có из-за чего? благодаря чему? ввиду чего? ...
2. Целевого значения: giới từ chỉ mục đích, câu hỏi chung ЗАЧЕМ? Cụ thể theo tình huống для чего? с какой целью, ...
3. Условного значения: giới từ chỉ điều kiện, câu hỏi chung ПРИ КАКОМ УСЛОВИИ?
4. Локальное (пространственные) : giới từ chỉ không gian, câu hỏi có thể là ГДЕ? КУДА? ОТКУДА?
5. Темпоральные (временные): giới từ chỉ thời gian, câu hỏi КОГДА? ngoài ra còn các câu hỏi khác tuỳ theo tình huống
6. Сравнение, противопоставление: so sánh, đối chiếu, câu hỏi КАК?
7. Заместительные, уступительного, противительного значения: ko có câu hỏi chung, nên tuỳ vào tình huống mà người ta sử dụng luôn giới từ đó + что (chia ở cách tương ứng) là cụm từ để hỏi.
Bạn có thể xem tham khảo
 

navievia

Thành viên thường
Cái này nói về phân loại giới từ theo ý nghĩa.
1. Казуальные (причинные): giới từ chỉ nguyên nhân, câu hỏi chung là ПОЧЕМУ? Cụ thể hoá theo tình huống thì có из-за чего? благодаря чему? ввиду чего? ...
2. Целевого значения: giới từ chỉ mục đích, câu hỏi chung ЗАЧЕМ? Cụ thể theo tình huống для чего? с какой целью, ...
3. Условного значения: giới từ chỉ điều kiện, câu hỏi chung ПРИ КАКОМ УСЛОВИИ?
4. Локальное (пространственные) : giới từ chỉ không gian, câu hỏi có thể là ГДЕ? КУДА? ОТКУДА?
5. Темпоральные (временные): giới từ chỉ thời gian, câu hỏi КОГДА? ngoài ra còn các câu hỏi khác tuỳ theo tình huống
6. Сравнение, противопоставление: so sánh, đối chiếu, câu hỏi КАК?
7. Заместительные, уступительного, противительного значения: ko có câu hỏi chung, nên tuỳ vào tình huống mà người ta sử dụng luôn giới từ đó + что (chia ở cách tương ứng) là cụm từ để hỏi.
Bạn có thể xem tham khảo
rất dễ hiểu ạ , em xin cảm ơn :14.jpg::14.jpg::14.jpg:
 

hotdog

Thành viên thường
1. Каждый день наши занятия КОНЧАЛСЯ в 3 часа
2.максим ВЕРНУЛСЯ в общежитие в 11 часов и ЛЁГ спать
3. максим быстно ПООБЕДАЛ а потом целый час ЧИТАЛ газеты и СМОТРЕЛ журналы
ai xem giup e voi
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
1. Каждый день наши занятия КОНЧАЛСЯ в 3 часа
2.максим ВЕРНУЛСЯ в общежитие в 11 часов и ЛЁГ спать
3. максим быстно ПООБЕДАЛ а потом целый час ЧИТАЛ газеты и СМОТРЕЛ журналы
ai xem giup e voi
Theo mình là vậy bạn nhé :D
1. Каждый день наши занятия КОНЧАЮТСЯ в 3 часа
2. Максим ВЕРНУЛСЯ в общежитие в 11 часов и ЛЁГ спать
3. Максим быстро ПООБЕДАЛ а потом целый час ЧИТАЛ газеты и СМОТРЕЛ журналы
 
Chỉnh sửa cuối:

Daria Chan

Thành viên thường
Các bạn cho mình hỏi về các câu thành ngữ tương đương trong Tiếng Việt.
1.ДЕЛИТЬ ШКУРУ НЕУБИТОГО МЕДВЕДЯ
2. ДЕРЖАТЬ КАМЕНЬ ЗА ПАЗУХОЙ
3.ДЕРЖАТЬ СЕБЯ В РУКАХ
4.ДЕРЖАТЬ/СДЕРЖАТЬ УДАР
Cám ơn mọi người nhiều ạ.!
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
1.ДЕЛИТЬ ШКУРУ НЕУБИТОГО МЕДВЕДЯ = đếm cua trong hang.
2. ДЕРЖАТЬ КАМЕНЬ ЗА ПАЗУХОЙ = có ý đồ đen tối.
3.ДЕРЖАТЬ СЕБЯ В РУКАХ = giữ bình tĩnh.
4.ДЕРЖАТЬ/СДЕРЖАТЬ УДАР = chịu đòn, chống cự, kiềm chế đợt tấn công.
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
1. ДЕЛИТЬ ШКУРУ НЕ УБИТОГО МЕДВЕДЯ: nghĩa là lên kế hoạch làm việc gì đó dựa vào nguồn lợi từ 1 công việc khác, mà chưa biết rõ kết quả của công việc đó. Ví dụ:
Продажа авто еще не завершена, машина только выставлена на продажу, а продавцы уже говорят, куда потратят деньги. При этом даже может быть неизвестно, удастся ли продать его за ожидаемую высокую цену. (oto trong của hàng vẫn còn trưng bày trong cửa hàng, chưa bán hết, nhưng những nhân viên đã tính sẽ tiêu tiền như thế nào, trong khi họ ko biết việc buôn bán có thuận lợi như họ mong muốn hay không)​
Nên mình nghĩ câu tương đương trong tiếng Việt là ĐẾM CUA TRONG LỖ

2. ДЕРЖАТЬ КАМЕНЬ ЗА ПАЗУХОЙ: nghĩa là có ác ý, thù địch ngấm ngầm với ai đó, nhưng bên ngoài lại tỏ ra bình thường như không có chuyện gì và sẵn sàng lợi dụng hoàn cảnh thích hợp để gây khó dễ cho đối phương. Có thể dịch là : NUÔI LÒNG THÙ HẬN

3.
ДЕРЖАТЬ СЕБЯ В РУКАХ: nghĩa là biết kiềm chế biểu lộ những cảm xúc tức giận, bực bội của mình. Có thể dịch là GIỮ BÌNH TĨNH
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
4.ДЕРЖАТЬ/СДЕРЖАТЬ УДАР
Продолжать действовать(не унывать) несмотря на неудачи, поражения.
 
Top