(р.п là родительный падеж cách 2 ) ( д.п là дательный падеж cách 3 ) (в.п là винительный падеж cách 4)
rất dễ hiểu ạ , em xin cảm ơnCái này nói về phân loại giới từ theo ý nghĩa.
1. Казуальные (причинные): giới từ chỉ nguyên nhân, câu hỏi chung là ПОЧЕМУ? Cụ thể hoá theo tình huống thì có из-за чего? благодаря чему? ввиду чего? ...
2. Целевого значения: giới từ chỉ mục đích, câu hỏi chung ЗАЧЕМ? Cụ thể theo tình huống для чего? с какой целью, ...
3. Условного значения: giới từ chỉ điều kiện, câu hỏi chung ПРИ КАКОМ УСЛОВИИ?
4. Локальное (пространственные) : giới từ chỉ không gian, câu hỏi có thể là ГДЕ? КУДА? ОТКУДА?
5. Темпоральные (временные): giới từ chỉ thời gian, câu hỏi КОГДА? ngoài ra còn các câu hỏi khác tuỳ theo tình huống
6. Сравнение, противопоставление: so sánh, đối chiếu, câu hỏi КАК?
7. Заместительные, уступительного, противительного значения: ko có câu hỏi chung, nên tuỳ vào tình huống mà người ta sử dụng luôn giới từ đó + что (chia ở cách tương ứng) là cụm từ để hỏi.
Bạn có thể xem tham khảo
Theo mình là vậy bạn nhé1. Каждый день наши занятия КОНЧАЛСЯ в 3 часа
2.максим ВЕРНУЛСЯ в общежитие в 11 часов и ЛЁГ спать
3. максим быстно ПООБЕДАЛ а потом целый час ЧИТАЛ газеты и СМОТРЕЛ журналы
ai xem giup e voi
Продолжать действовать(не унывать) несмотря на неудачи, поражения.4.ДЕРЖАТЬ/СДЕРЖАТЬ УДАР