Cú Cách Tiếng Nga : Bạn Hỏi Tôi Đáp

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Chào cả nhà,

Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thảo luận về trật tự từ trong câu tiếng Nga :31.jpg:

Trong quá trình học tiếng Nga em thấy trật tự từ trong câu, đôi lúc hơi khác so với ghi trong từ điển, giáo khoa, ... Vậy trật tự ấy có ý nghĩa gì, có sự khác nhau nào không, và có được dùng thay thế không ?

Đề dễ hiểu ý em hơn, cả nhà cùng xét vài ví dụ sau giúp em:
1. Я вас лювлю - Я лювлю вас.
2. Ты советуешь моемуму брату посмотреть этот фильм. - Посоветуй, что посмотреть этот фильм твоему брату.
3. В часов 9 урок начался - В 9 часов урок начался.
4. Я провел время с пользой - Я с пользой провел время.

Và còn nhiều trường hợp khác e từng gặp, nhất là khi trong bài có những động tự đi kèm được với nhiều từ để hỏi (Кому, Чем, Кем, Кого, Что, ...)

Mọi người cùng thảo luận giúp em nhé. ;)

Em cảm ơn và chúc cả nhà một tuần làm việc, học tập hiệu quả.:61.jpg:
 
S

Saovang

Khách - Гость
ở đây mình chia sẽ những gì mình biết mình hay dùng:
1/ Я вас лювлю - Я лювлю вас
đơn giản là "gây chú ý, nhấn mạnh đối tượng" của hành động. Việc gây chú ý, nhấn mạnh đó có nhiều mục đích sử dụng: hoặc gây chú ý đến đối tượng cụ thể trong số đông, làm họ hướng về phía mình ngay lập tức khi chưa dứt câu, hoặc thể hiện tình cảm.
vd: -khi hai người đang nói chuyện và: я отправлю тебе
-cũng câu đó nhưng ví dụ người đó đang bước ra khỏi cửa mình nói với: я тебе отправлю (sẽ kịp gây chú ý)
2/ Ты советуешь моемуму брату посмотреть этот фильм. - Посоветуй, чтопосмотреть этот фильм твоему брату.
rõ ràng hai cách viết (nói) nằm ở hai dạng khác nhau (khẳng định-đề nghị) ý hai thể hiện mong muốn rõ ràng hơn, mức độ mạnh hơn
3/В часов 9 урок начался - В 9 часов урок начался
khoảng 9 giờ- đúng 9 giờ ---đó là sợ khác nhau
đây (cách 1) cũng là cách nói khoảng chừng về thời gian
4/Я провел время с пользой - Я с пользой провел время
cái gì đem ra trước thì là muốn truyền đạt cái đó nhanh mạnh tới người nghe (có thể phụ thuộc vào câu trước của người khác hỏi, và nhấn mạnh cái quan tâm của người đối diện)
 

Thi Nguyen

Thành viên thường
theo mình thì thứ tự trong tiếng nga không đóng vai trò quan trọng thiết yếu ,quan trọng là nội dụng,kết quả của cả câu !
nhưng các nội dung quan trọng sẽ đc để ở cuối mỗi câu ,các ngôi đc chia theo các cách không quan trọng bằng bạn động từ bạn dùng trong trường hợp đó :)
nếu là câu tường thuật hay câu kể thì vị trí các từ trong câu không quan trọng ( quan trọng là đủ và đúng nghĩa) ,nhưng khi bạn trả lời câu hỏi thì từ trả lời sẽ để ở cuối câu!
còn nếu chì đối thoại thì chỉ cần câu trả lời ngắn gọn ,nên k có vị trí gì nữa :)
ví dụ :
-ты меня любишь?
-конечно,люблю )
******
-завтра у тебя пара во сколько ?
-в 8:30
*****
........
mong các bạn góp ý thêm !
 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
mình cũng hoàn toàn đồng ý với ý kiến của các bạn .Các từ trong cấu có thể đổi chỗ cho nhau nhưng nó phải đảm bảo về mặt ngữ nghia và cấu trúc ngữ pháp :D .Mặc dù trong một số trường hợp thì ta phải tuân thủ nghiêm ngặt trật tự của từ trong câu,vi dụ như từ để hỏi " Ли " chúng ta không thể đặt nó ở cuối câu được mà nó luôn đứng ở vị trí thứ 2 của câu .Ngoài ra trật tự từ cũng phục thuộc vào ý đồ và mục đích của người nói như các bạn đã bình luận .:56.jpg:
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Hôm nay chúng mình cùng thảo luận các cách diễn tả Lý do và Kết quả trong tiếng Nga các bạn nhé :61.jpg:
Выражение Причины и Следствия
1. поточу что : bởi vì (giữa câu)
так как : bởi vì (Đầu và giữa câu)
поэтому : vì thế (giữa câu)



2. из-за ... чего (2) : vì nguyên do xấu
из-за того, что ... пред. : vì rằng + mệnh đề chỉ lí do xấu




Các động từ hay dùng với из-за из-за того, что:

+ расстраиваться - расстроиться
= огорчаться - огорчиться
: buồn phiền
+ ссориться - поссориться : cãi nhau, gây gổ
+ сердиться - рассердиться : tức giận
+ разводиться - развестись : chia tay
+ расставаться - расстаться : li hôn

3. благодаря кому / чему (3) : nhờ vào ai/ sự - cái gì
благодаря тому, что ... пред. :bởi vì ... (nguyên nhân tốt)




4. Các cụm từ đi với giới từ по + (3) / из + (2) / от + (2) chỉ nguyên nhân:
(Словосочетания с предлогами, выражающие причину)

неопытность : sự non dại
неаккуратность : sự trì độn
ошибка : sự sót lầm
глупость : sự ngu xuẩn
привычка : thói quen
традиция : truyền thống
просьба : yêu cầu
совет : lời khuyên
вина : tội lỗi

-----
вежливость : sự lịch duyệt

уважение : sự tương kính

жалость : sự tiếc nuối

сочувствие: sự đồng cảm

зависть : sự đố kị

ревность: sự ghen tuông

интерес : sự chú ý

ненависть : sự hờn ghét

любовь : sự yêu đương

любопытство : sự thóc mách

скромность : sự khiêm cung

честолюбие : sự háo danh

чувство ответственности : sự tự trọng

-----
А) болезнь : căn bệnh

рак : ung thư

СПИД (Синдром приобретённого иммунного дефицита) : AIDS

инфаркт : nhồi máu

наркотики : chất gây nghiện

алкоголизм : cồn, đố uống cồn

пьянство : say xỉn

ранение : bị thương

старость : cố gắng

жажда : khát

голод : đói

холод : lạnh


Б) боль : cơn đau

горе : tai hoạ

обида : xúc phạm

злость : sự giận dữ

усталость : mệt mỏi

волнение : lo lắng

удивление : ngạc nhiên

скука : buồn chán

испуг : hoảng hốt

радость : niềm vui

страх : khiếp sợ

стыд : hổ thẹn

неожиданность : bất ngờ

стресс : stress
напряжение : căng thẳng


В) шум : tiếng ồn

крик : la, reo

стук : tiếng đập


Г) время : thời gian

жарка : khô

сырость : ẩm

засуха : hạn hán


перегрев : quá nhiệt




Cách chọn giới từ (phổ biến, có ngoại lệ) :
+ Giới từ по học theo bảng các từ thường dùng
+ Khi chủ thể thực hiện hành động có ý thức : gtừ из đi với cảm giác, chỉ nguyên nhân của hành động :
+ Khi chủ thể thực hiện hành động không ý thức: gtừ от đi với trạng thái mà chủ để không kiểm soát được.
+ Trong một vài trường hợp thì от và из-за đồng nghĩa



 

Елена Ивановна

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Thứ hai câu hỏi cho câu phức có thành phần phụ chỉ nguyên nhân kết quả thường là Почему, По какой причине, câu đơn có thể là почему, из-за чего, от чего ...
Các liên từ trong câu phức có thành phần phụ chỉ nguyên nhân có thể đứng ở các vị trí khác nhau của câu điều này phụ thuộc vào vị trí của vế phụ so với vế chính.Khi đó tất cả các liên từ phức có thể sẽ bị tách ra(trừ liên từ так как).Cái này rất phức tạp mình chỉ xin đưa ra một số ví dụ để các bạn tham khảo.
+Из-за того, что ты бо(и)ялся, все беды твои и случились.
+Благоларя тому, что лето очень жаркое и сухое, понадобилось поливать каждое дерево.
ттого, что мне дороги люди, которые (что) живут со мной на Земле.
...

Còn rất nhiều thứ để nói đến nữa nhưng cái này hơi khó hiểu mình xin nhường cho các cao thủ.Nói chung chỉ cần sử dụng các phần mà bạn Vinh đưa lên là đã quá đủ rồi!
Здравствуйте. Ваши ошибки исправила:) В следующий раз пишите все на русском языке, чтобы я поняла и проверила ошибки.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Trong post trên đây của bạn Saovang có nêu ví dụ “В 9 часов…” và “В часов 9…” và nhận xét rằng khi nói “В 9 часов…” thì thời gian chuẩn (đúng 9 giờ), còn khi nói “В часов 9…” thì thời gian chỉ là gần đúng (quãng 9 giờ, khoảng 9 giờ).

Nhận xét trên đây là chuẩn, chỉ có điều bạn hơi nhầm một tẹo: người Nga nói “В 9 часов…” hoặc “Часов в 9” chứ không nói “В часов 9…”.
 

tuan anh

Thành viên thường
BIẾN ĐỔI SỐ ĐẾM SANG CÁC CÁCH


№1 – один, одна, одно

Им.падежодинодноодна
Род.падежодногоодногоодной
Дат.падежодномуодномуодной
Вин.падежОдного

(Danh từ động vật)

Один

(danh từ bất động vật)
одноодну
Твор.падежоднимоднимодной
Пред.падежодномодномодной
[TBODY] [/TBODY]
№2 – два, две

Им.падежДва – мужДве – жен
Род.падеждвухдвух
Дат.падеждвумдвум
Вин.падеждва

Двух
Две

Двух
Твор.падеждвумядвумя
Пред.падеждвухдвух
[TBODY] [/TBODY]


№3


№4

№5

Им.падеж

три

четыре

пять

Род.падеж

трёх

четырёх

пяти

Дат.падеж

трём

четырём

пяти

Вин.падеж

три – трёх

Четыре четырёх

Пять - пяти

Твор.падеж

тремя

четырьмя

пятью

Пред.падеж

трёх

четырёх

пяти
[TBODY] [/TBODY]

- từ số 520, số 30 kết thúc bằng dấu mềm “Ь”có cách biến đổi tương tự số 5



40 –сорок90 – девяносто100 – сто
сорокадевяностаСта
сорокадевяностаста
сорокдевяностосто
сорокадевяностаста
сорокадевяностаста
[TBODY] [/TBODY]
50 пятьдесят60 шестьдесят70 семьдесят80 восемьдесят
пятидесятишестидесятисемидесятивосьмидесяти
пятидесятишестидесятисемидесятивосьмидесяти
пятьдесятшестьдесятсемьдесятвосемьдесят
пятьюдесятьюшестьюдесятьюсемьюдесятьювосемьюдесятью

восьмьюдесятью
пятидесятишестидесятисемидесятивосьмидесяти
[TBODY] [/TBODY]
 
Chỉnh sửa cuối:
Top