Dịch Nga-Việt : Bạn Hỏi Tôi Đáp

Cua Đồng

Thành viên thường
mọi người cho em hỏi từ " ишачить " có nghĩa là gì với ạ. từ đấy trong văn cảnh ntn ạ "в голодный двадцать второй год подался на Кубань, ишачить на кулаков, потому и уцелел"
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
mọi người cho em hỏi từ " ишачить " có nghĩa là gì với ạ. từ đấy trong văn cảnh ntn ạ "в голодный двадцать второй год подался на Кубань, ишачить на кулаков, потому и уцелел"
Ишак = con lừa. Ишачить = làm những việc nặng nhọc. Câu trên đây có thể dịch như sau: “Vào năm 1922 đói kém (?) đến vùng Cuban đi ở cho nhà giàu, nhờ đó nên không bị chết đói”.

PS. Dấu (?) thay cho chủ ngữ (tôi, hắn, anh ta, gã v.v…) không suy được từ câu trên đây.
 

Cua Đồng

Thành viên thường
Ишак = con lừa. Ишачить = làm những việc nặng nhọc. Câu trên đây có thể dịch như sau: “Vào năm 1922 đói kém (?) đến vùng Cuban đi ở cho nhà giàu, nhờ đó nên không bị chết đói”.

PS. Dấu (?) thay cho chủ ngữ (tôi, hắn, anh ta, gã v.v…) không suy được từ câu trên đây.
câu trên là a ta ở Hồng quân trong thời kỳ nội chiến nước Nga. thế chắc e nghĩ câu này là làm việc vất vả với 1 kỷ luật thép thui
 

Nguyễn Tuấn Duy

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Chẳng lẽ lại dịch cụm này на редкость дружная и напористая là "mùa xuân hiếm khi đến sớm rất ấm áp và dữ dội như thế ! (tràn trề sức sống ) " . Mọi người cùng dịch xem thế nào ?
Người ta thường nói "На редкость" đậm chất văn chương và thay cho từ "rất", "hết sức"
Nói về mùa xuân thì дружная и напористая có thể thay bằng: "hiền hòa và căng tràn nhựa sống"
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Ишак = con lừa. Ишачить = làm những việc nặng nhọc. Câu trên đây có thể dịch như sau: “Vào năm 1922 đói kém (?) đến vùng Cuban đi ở cho nhà giàu, nhờ đó nên không bị chết đói"
Các bạn à, nghĩa thì đúng rồi, nhưng khi dịch từ "Ишачить" sao ta không dịch đúng phong cách của bản gốc:
"... ишачить на кулаков,... = "... làm thân lừa cho bọn cu-lắc,..."
 

Hoài Thu

Thành viên thường
Несколько простых, но очень полезных правил

Các bạn cùng dịch cho vui nhé!!!
1. Не жалей денег на удовольствие.
2. Hравится - скажи.
3. Живи сегодня, потому, что вчера уже нет, а завтра может и не будет.
4. Не понятно - спроси.
5. Хочешь встретиться - Пригласи.
6. Хочешь что-то - Попроси.
7. Hикогда не спорь.
8. Хочешь быть понятым - Объясни.
9. Если виноват - сразу скажи об этом и не ищи себе оправдания.
10. Всегда помни, что у каждого своя правда и она часто не совпадает с твоей.
11. Не общайся с дураками.
12. Главное в жизни - это любовь, всё остальное - суета.
13. Проблемы человека находятся только в его голове.
14. Окружающий мир не злой и не добрый, ему всё равно есть ты или нет.
15. Постарайся извлекать удовольствие из каждого события.
16. Всегда помни, что другой жизни у тебя не будет.
17. Не будь занудой.
18. Не смотри телевизор, а то козлёночком станешь.
19. Помни, что ты никому, ничего не должен.
20. Помни, что никто тебе ничего не должен.
21. Не занимайся политикой, политика озлобляет людей.
22. В жизни всегда рассчитывай только на себя.
23. Верь не обещаниям, а своим ощущениям.
24. С женщинами, как и с детьми, будь терпеливым и немного снисходительным.
25. Жалей всех женщин - им сложней жить.
26. Если у тебя плохое настроение, подумай, что когда ты умрёшь, то у тебя и этого не будет.
27. Знай, что сегодняшний день - это самый лучший день твоей жизни.
 

Phan Huy Chung

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Ví dụ dịch như thế này có được không @Hoài Thu :14.jpg::77.jpg::47.jpg:
Всегда помни, что другой жизни у тебя не будет,поэтому не жалей денег на удовольствие.Живи сегодня, потому, что вчера уже нет, а завтра может и не будет ,постарайся извлекать удовольствие из каждого события в жизни.Если у тебя плохое настроение, подумай, что когда ты умрёшь, то у тебя и этого не будет. И всегда помни, что у каждого своя правда и она часто не совпадает с твоей . И знай, что сегодняшний день - это самый лучший день твоей жизни, потому, что ты никому, ничего не должен и никто тебе
Bạn hãy luôn nhớrằng bạn sẽ không có cuộc sống khác nữa , nên đừng tiếc tiền cho những thú vui ở đời.Hãy sống ngày hôm nay bởi vì ngày hôm qua đã không còn nữa mà ngày mai thì chưa chắc sẽ đến,hãy lấy làm thích thú với từng sự kiện của cuộc đời. Nếu bạn đang trong tâm trạng không tốt ,hãy nghĩ một ngày nào đó bạn sẽ không còn trên cõi đời này thì tâm trạng đó sẽ tiêu tan.Và bạn nên biết rằng ngày hôm nay là ngày đẹp nhất trong cuộc đời bởi vì bạn không nợ ai cái gì và cũng chẳng có ai nợ bạn
 

georu

Thành viên thường
Trước nay mình đọc sách, báo, tài liệu... thường có cái thói đọc lướt. Thỉnh thoảng có chỗ không hiểu thì bỏ qua, vì hiểu ý chính rồi. Bây giờ để ý mới thấy vốn tiếng Nga bị thủng lỗ chỗ, hậu quả của nhanh ẩu đoảng. Trong chủ đề này mình sẽ đăng những băn khoăn về ngữ pháp và cách dịch rất "ngẫu nhiên", mà mình chưa tìm được chủ đề phù hợp đã có trên diễn đàn.

Mở màn bằng bài này: http://mospravda.ru/culture_spectac...mnogomy_naychil_menya_v_jizni_svoim_primerom/

1.
Женскую половину нашей семьи отправили в эвакуацию. Они трудились на производстве в тылу.
--- Phụ nữ trong nhà tôi được chuyển đi sơ tán. Họ tham gia vào sản xuất ở hậu phương.

Они познакомились на выпускном балу и больше никогда не расставались.
--- Họ gặp nhau ở buổi khiêu vũ nhân lễ tốt nghiệp, và từ đó không bao giờ tách khỏi nhau.

Thắc mắc: tại sao ở đây dùng в тылу ( а не "в тыле"), на балу (а не "на бале")?

2.
Мой отец умер рано, когда ему было всего 66 лет. Дали о себе знать старые раны, которых за войну накопилось немало.
--- Cha tôi mất sớm, khi ông chỉ mới 66 tuổi. Những vết thương không ít mà ông phải chịu trong chiến tranh đã (??? - là nguyên nhân cái chết của ổng?)

Было не понятно "дать о себе знать". Читал такое объяснение, но все-таки, не нашел связь в данном случае: "Дать знать о себе —сообщить, известить о своем местонахождении, о своих делах и т.п.; напомнить о себе. — Сначала все мы ждали, что Павел ...даст о себе знать. Но время шло, а никаких вестей о нем все не было.Исаковский."

Заранее спасибо :D
 
Top