Kinh Nghiệm Phiên Dịch

Phan Huy Chung

Thành viên thân thiết
Наш Друг
cảm ơn bác Trần nhiều!!
свидетельство о государственной регистрации юридического лица в единый государственный реестр юридических лиц в отношении юридического лица
Cái này rất hay dùng (nhưng ai đó viết tiếng Nga hơi rườm rà), dịch là:
Giấy chứng nhận đăng ký Nhà nước của tổ chức pháp nhân trong Sổ đăng ký pháp nhân Thống nhất toàn quốc gia
cái này ý em muốn hỏi là ở VN mình gọi chính xác là gì bác ạ, còn tiếng nga thì em sao y từ cái giấy phép kinh doanh cấp cho các ooo đấy bác ạ
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
... cái này ý em muốn hỏi là ở VN mình gọi chính xác là gì bác ạ, còn tiếng nga thì em sao y từ cái giấy phép kinh doanh cấp cho các ooo đấy bác ạ
Thì y như câu tôi đã dịch đó!

Ở trên tôi có ý nói "nhưng ai đó viết tiếng Nga hơi rườm rà" là vì những câu bạn đưa ra viết không đúng ngữ pháp và không tuân thủ quy tắc tiếng Nga, các cơ quan Nhà nước không viết như vậy:
Полномочия Иванова И.И закрепить - закрепить thì không chia, cần là: закреплены
ооо "Мега" - ооо phải viết bằng chữ hoa: ООО
в единый государственный реестр юридических лиц - единый phải viết hoa: Единый
 

Nguyễn Tuấn Duy

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Cái này em tưởng là Giấy phép đăng ký kinh doanh
свидетельство о государственной регистрации юридического лица в единый государственный реестр юридических лиц в отношении юридического лица
Cái này rất hay dùng (nhưng ai đó viết tiếng Nga hơi rườm rà), dịch là:
Giấy chứng nhận đăng ký Nhà nước của tổ chức pháp nhân trong Sổ đăng ký pháp nhân Thống nhất toàn quốc gia
Cho em hỏi:
Cвидетельство о государственной регистрации юридического лица
Có phải Việt Nam gọi chính xác là Giấy phép đăng ký kinh doanh ?
còn cái Sổ đăng ký pháp nhân Thống nhất toàn quốc gia như Bác D.Trần viết em cũng không rõ VN ta gọi là gì? :)
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Cвидетельство о государственной регистрации юридического лица
Có phải Việt Nam gọi chính xác là Giấy phép đăng ký kinh doanh ?

Không hoàn toàn, vì GP đăng ký kinh doanh có thể cấp cho pháp nhân hay cá nhân.
Giấy phép đăng ký kinh doanh = Свидетельство о регистрации предпринимательства.

"Sổ đăng ký pháp nhân Thống nhất toàn quốc gia" như Bác D.Trần viết em cũng không rõ VN ta gọi là gì?
Thì gọi như vậy đó trong các văn bản chính thức của ta.
Trong công việc, ai đụng đến nó để giải quyết và muốn hiểu tường tận thì đọc những gì về quản lý kinh tế của LB Nga!
(Thôi nhé, tôi đi làm việc đây)
 
Chỉnh sửa cuối:

Phan Huy Chung

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Em cảm ơn bác Trần nhiều nhiều!
 

navievia

Thành viên thường
em chào cả nhà , em lại phải làm phiền cả nhà nữa rồi , tiếng nga từ ngữ khá là phong phú nên em lại gặp một số rắc rối với một số từ vựng không tra nghĩa được , đăng lên diễn đàn mong mọi người giúp đỡ :1.jpg:
фразеосхемы , фрготизмы , морфонология , интерфиксация , интерфик , асемантический , мнрговагонный , межъзыковая
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Mình biết thêm: интерфиксация - là 1 trong những cách cấu tạo từ, nghĩa là từ mới (новое слово) được hình thành từ 2 gốc từ (корень) và có sử dụng chữ nối, mà trong tiếng Nga gọi là интерфикс. Ví dụ: từ самовар - là từ đc cấu tạo theo hình thức интерфиксация, do 2 gốc từ сам- và вар- (trong từ варить) kết hợp với nhau nhờ sự giúp đỡ của интерфикс -о- . Trong tiếng Nga có -е-, -о- là интерфикс
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
em chào cả nhà , em lại phải làm phiền cả nhà nữa rồi , tiếng nga từ ngữ khá là phong phú nên em lại gặp một số rắc rối với một số từ vựng không tra nghĩa được , đăng lên diễn đàn mong mọi người giúp đỡ :1.jpg:
фразеосхемы , фрготизмы , морфонология , интерфиксация , интерфик , асемантический , мнрговагонный , межъзыковая

- фразеосхема: đây là từ ghép từ 2 từ фраза và схема. Bạn hãy tự suy ra nghĩa.

- aрготизмы: là những từ thô (nhưng không tục tĩu) vay mượn từ các nhóm xã hội đặc biệt, đại loại gần như là tiếng lóng.

- интерфиксация: это появление соединительных гласных при словообразовании (словосложении).
По-русски интерфиксы называются соединительными гласными. Это служебные морфемы, не имеющие собственного значения, которые связывают корни в сложных словах (например, пар-о-воз).

- tiếp đầu ngữ “a” có nghĩa là “không”, nếu bạn biết семантический là gì rồi thì suy ra ngay thôi, cụ thể асемантический элемент là thành phần không mang nghĩa trong từ.

- многовагонный: много là “nhiều”,“вагон” là toa, vậy thì là nhiều toa. Ví dụ: многовагонный состав = đoàn tàu nhiều toa, đoàn tàu dài.

- межъязыковая = liên ngôn ngữ (между và язык).
 
Top