@H
Chị cho e hỏi đôi từ về chủ đề tốt nghiệp với ạ:
1.Đồ án,luận án:
2.Chủ đề của luận án, đồ án:тема??
3.Bảo vệ luận án:защита диплома?
4.thuyết trình luận án:
5.Thông thường sẽ có giáo viên phụ trách, giúp đỡ mình lúc làm luận án.Từ tiếng Nga nào để chỉ người này a?
6.Dùng mẫu câu nào để xin thầy cô giáo tài liệu cho luận án ạ?
1)Trước hết cần xác định rõ các thuật ngữ tiếng Việt để tránh nhầm lẫn:
a) Luận án (диссертация): dùng để chỉ công trình nghiên cứu khoa học của NCS (nghiên cứu sinh).
Диссертация на соискание учёной cтепени кандидата (технических, физико-математических, экономических…наук) = Luận án tiến sĩ (kỹ thuật, toán-lý, kinh tế…).
Диссертация на соискание учёной cтепени доктора (технических, физико-математических, экономических…наук) = Luận án tiến sĩ khoa học (kỹ thuật, toán-lý, kinh tế…).
Кандидат наук của LX và Nga trước đây ở VN gọi là Phó tiến sĩ, nay là Tiến sĩ (TS), còn Доктор наук của LX và Nga trước đây ở VN gọi là Tiến sĩ, nay là Tiến sĩ khoa học (TSKH).
Thuật ngữ “luận án” không dùng cho học viên cao học và sinh viên.
b) Luận văn tốt nghiệp (дипломная работа hoặc выпускная работа): dùng để chỉ công trình tốt nghiệp của học viên cao học và sinh viên các ngành khoa học xã hội (luận văn cao học, luận văn tốt nghiệp). Tốt nghiệp cao học thì gọi là thạc sĩ (магистр наук), tốt nghiệp đại học ngành xã hội thì gọi là cử nhân (бакалавр).
c) Đồ án tốt nghiệp (дипломный проект): dùng để chỉ công trình tốt nghiệp của sinh viên các ngành kỹ thuật. Tốt nghiệp các ngành kỹ thuật thì gọi là kỹ sư (инженер).
d) Đồ án môn học (курсовой проект): dùng để chỉ bài tập của sinh viên, bao gồm thuyết minh (Объяснительная записка) và các bản vẽ (чертежи) trong một môn học.
e) Bài tập lớn (курсовая работа): dùng để chỉ bài tập của sinh viên (bài tập ở mức độ thấp hơn so với đồ án môn học), thường chỉ có phần thuyết minh, ít khi yêu cầu bản vẽ.
2) Сhủ đề (đề tài) luận văn tốt nghiệp = Тема дипломной работы.
Сhủ đề (đề tài) đồ án tốt nghiệp = Тема дипломного проекта.
3) Bảo vệ luận án = Защита диссертации.
Bảo vệ luận văn tốt nghiệp = Защита дипломной работы.
Bảo vệ đồ án tốt nghiệp = Защита дипломного проекта.
4) Thuyết trình luận văn tốt nghiệp (đồ án tốt nghiệp) = Доклад по дипломной работе (дипломному проекту).
5) Giáo viên hướng dẫn luận văn tốt nghiệp (đồ án tốt nghiệp) = Руководитель дипломной работы (дипломного проекта).
Người hướng dẫn кандидатской диссертации gọi là научный руководитель, người giúp đỡ thực hiện докторской диссертации gọi là нaучный консультант (bởi luận án TSKH là công trình khoa học ở mức rất cao, cao đến nỗi không thể có thầy, vì thế không thể gọi là hướng dẫn [руководить] mà chỉ có thể là quân sư trợ giúp [консультировать]), người phản biện chính thức gọi là официальный оппонент. Tóm tắt luận án gọi là автореферат диссертации.
6) Để hỏi xin thầy tài liệu cho luận văn tốt nghiệp có thể nói “Не могли бы ли Вы рекомендовать мне список необходимых источников литературы для моей дипломной работы?”.