Đã trả lời Простые повседневные фразы в бытовой жизни, которые россияне часто говорят.

Status
Không mở trả lời sau này.

Cao Thị Ngọc Ánh

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Добрый день! Как у вас дела? Разрешите мне прямо задать вопрос . Я хотела бы узнать о простых фразах в бытовой жизни, которые российские люди часто используют чтобы разговаривать друг с другом. Я учу русский язык но никогда в России не была. Очень хочу узнать об этом. Это вам трудно помогать? Если у кого- нибудь есть книга, речь которой идет об этом. Покажите, пожалуйста .
Например: угу: nghĩa là ừ phải không ạ?
Как ты дурак!
классно, здорово, супер...
Я много не знаю, но вообще вы меня хорошо понимаете? Я хочу свободно владею русским языком. Помогите, пожалуйста! Заранее спасибо
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Добрый день! Как у вас дела? Разрешите мне прямо задать вопрос . Я хотела бы узнать о простых фразах в бытовой жизни, которые российские люди часто используют чтобы разговаривать друг с другом. Я учу русский язык но никогда в России не была. Очень хочу узнать об этом. Это вам трудно помогать? Если у кого- нибудь есть книга, речь которой идет об этом. Покажите, пожалуйста .
Например: угу: nghĩa là ừ phải không ạ?
Как ты дурак!
классно, здорово, супер...
Я много не знаю, но вообще вы меня хорошо понимаете? Я хочу свободно владею русским языком. Помогите, пожалуйста! Заранее спасибо
http://diendan.tiengnga.net/threads/cac-mau-cau-hang-ngay.22/
.http://diendan.tiengnga.net/threads/mot-so-cau-giao-tiep-thong-dung-lich-su-trong-tieng-nga.24/
http://diendan.tiengnga.net/forums/luyen-nghe-tieng-nga/ ( Các bài hội thoại)


Nhiêu đây em nghĩ đủ phê lắm rồi ấy chị ạ, em hiện tại cũng chả học hết nổi, gặp dùng bừa, ng ta sửa thoi :D
 

Cao Thị Ngọc Ánh

Thành viên thân thiết
Наш Друг
http://diendan.tiengnga.net/threads/cac-mau-cau-hang-ngay.22/
.http://diendan.tiengnga.net/threads/mot-so-cau-giao-tiep-thong-dung-lich-su-trong-tieng-nga.24/
http://diendan.tiengnga.net/forums/luyen-nghe-tieng-nga/ ( Các bài hội thoại)


Nhiêu đây em nghĩ đủ phê lắm rồi ấy chị ạ, em hiện tại cũng chả học hết nổi, gặp dùng bừa, ng ta sửa thoi :D
Kiểu chị muốn học mấy cái từ đơn giản hay cách trả lời ngắn gọn hay cái kiểu chúng nó đá xoáy nhau ý Vinh à :)) kiểu như người Việt nói chuyện với nhau lúc bông đùa lúc giận dữ ý. Nhưng hỏi thế này cũng khó em nhỉ. Phải trực tiếp giao tiếp nhiều mới biết được hic :((
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
@Cao Thị Ngọc Ánh

Mình đã thấy những cuốn sách về thành ngữ, tục ngữ Nga, nhưng chưa thấy cuốn sách nào tập hợp những câu cửa miệng của người Nga. Chắc là có, nhưng mình không biết đấy thôi.

Trước hết, mình muốn nói rằng để nắm vững tiếng Nga thì việc học ngữ pháp và từ vựng + luyện nghe-nói mới quan trọng, chứ vài chục từ cửa miệng của người Nga thì khi ở Nga một thời gian bạn sẽ tự biết thôi.

Nhưng thôi, mình nhớ được bao nhiêu thì viết ra đây bấy nhiêu vậy. Với hy vọng là những hiểu biết của mình có ích không chỉ cho bạn mà còn cho nhiều bạn khác nữa.


- угу: viết thế này, nhưng người Nga không đọc là “u-gu” mà…thật ra cũng chẳng nói. Khi bạn kể cho người Nga nghe một chuyện gì đó thì người Nga thường thỉnh thoảng lại gật gật đầu và phát ra âm “ư-hử!”, “ư-hử!” tỏ ý là hiểu hoặc đồng tình với bạn.

- Người Nga không nói “Как ты дурак!” mà nói “Какой ты (он) дурак!” = “Mày (nó) ngu thế!”. Ngay cả với bạn bè thì dùng từ “дурак” là hơi nặng, thường thì người ta lắc đầu bảo “До чего же ты тупой!” = “Sao mày ngốc thế hả?”.

- cдача (đọc là здача): có nghĩa đen là “tiền bù [thối] lại”, nhưng cũng hay được dùng với nghĩa “trả miếng”. Ví dụ một cô bạn kể: “Она мне “бац!” по щeке, я сразу же дала ей сдачу” = “Nó tát tớ một phát, ngay lập tức tớ đánh lại luôn”.

- платить той же монетой: nghĩa đen là “trả lại đúng đồng xu ấy”, nghĩa bóng là “trả miếng bằng cách tương tự” (câu này để nói về sự trả miếng của người lớn đấu đá nhau, còn việc “động tay động chân” của lũ choai choai thì dùng “давать (дать) сдачу” thích hợp hơn).

- “бац!” = “bụp!”, tức là có thể dùng như động từ (ta vẫn nói “tao bụp nó một phát” mà).

- жрать: có nghĩa là “ăn”, nhưng đây là cách nói thô (nhưng không tục), chỉ dùng trong bạn bè với nhau. Ví dụ bạn đang ăn cái gì đấy thì thằng bạn thân bước vào hỏi: “Чего жрёшь?” = “Gặm [đớp, xực] cái gì đấy?”.

- ржать = смеяться = cười, nhưng ржать là cười to, cười sặc sụa (và chỉ dùng trong bạn bè gần, không thể dùng từ này với thầy cô chẳng hạn). Để thể hiện sự “rất buồn cười” người Nga hay nói “Ржу, как конь” (Tớ cười sằng sặc như ngựa hí), còn trên các diễn đàn (ko yêu cầu văn chuẩn) họ thường viết “Ржунимагу” (viết trẹo câu “Ржу, не могу” = “Cười không dừng được”). Сác bạn chú ý: đừng nhầm жрать với ржать!

- Đôi khi các bạn có thể gặp ở đâu đó một đoạn văn tả sự đầy đủ, thừa thãi hàng hoá (hay bất cứ thứ gì) và người kể chuyện chèn câu “Пей не хочу” (hoặc “Ешь не хочу”) vào giữa chừng thì các bạn đừng tìm cách dịch cụm từ sai ngữ pháp này, nó đơn giản chỉ có nghĩa là “nhiều lắm, cứ thoải mái mà xài [mua, lựa chọn v.v…]”. Cụm từ này có xuất xứ từ tình huống người mẹ cứ ép đứa con uống sữa hay mật ong (“Пей!”) hoặc ăn (“Ешь”) cái gì đó rất ngon, nhưng đứa trẻ đã quá đủ, quá chán rồi nên nó lắc đầu quầy quậy “Не хочу!”.

- классно, здорово, супер: đều có nghĩa là “hay, tốt, tuyệt”.

- паршиво, херово: đều có nghĩa là “dở, kém”. Ví dụ: Почему-то у меня сегодня паршивое настроение = Chả hiểu tại sao hôm nay tớ thấy chán chường thế nào ấy.

…………………………

Ối giời, có mà cả ngày cũng không hết. Tạm thế đã nhé, tớ còn phải làm việc của tớ nữa chứ, “buôn dưa lê” mãi thế nào được!
 
Chỉnh sửa cuối:

Cao Thị Ngọc Ánh

Thành viên thân thiết
Наш Друг
@Cao Thị Ngọc Ánh

Mình đã thấy những cuốn sách về thành ngữ, tục ngữ Nga, nhưng chưa thấy cuốn sách nào tập hợp những câu cửa miệng của người Nga. Chắc là có, nhưng mình không biết đấy thôi.

Trước hết, mình muốn nói rằng để nắm vững tiếng Nga thì việc học ngữ pháp và từ vựng + luyện nghe-nói mới quan trọng, chứ vài chục từ cửa miệng của người Nga thì khi ở Nga một thời gian bạn sẽ tự biết thôi.

Nhưng thôi, mình nhớ được bao nhiêu thì viết ra đây bấy nhiêu vậy. Với hy vọng là những hiểu biết của mình có ích không chỉ cho bạn mà còn cho nhiều bạn khác nữa.


- угу: viết thế này, nhưng người Nga không đọc là “u-gu” mà…thật ra cũng chẳng nói. Khi bạn kể cho người Nga nghe một chuyện gì đó thì người Nga thường thỉnh thoảng lại gật gật đầu và phát ra âm “ư-hử!”, “ư-hử!” tỏ ý là hiểu hoặc đồng tình với bạn.

- Người Nga không nói “Как ты дурак!” mà nói “Какой ты (он) дурак!” = “Mày (nó) ngu thế!”. Ngay cả với bạn bè thì dùng từ “дурак” là hơi nặng, thường thì người ta lắc đầu bảo “До чего же ты тупой!” = “Sao mày ngốc thế hả?”.

- cдача (đọc là здача): có nghĩa đen là “tiền bù [thối] lại”, nhưng cũng hay được dùng với nghĩa “trả miếng”. Ví dụ một cô bạn kể: “Она мне “бац!” по щёке, я сразу же дала ей сдачу” = “Nó tát tớ một phát, ngay lập tức tớ đánh lại luôn”.

- платить той же монетой: nghĩa đen là “trả lại đúng đồng xu ấy”, nghĩa bóng là “trả miếng bằng cách tương tự” (câu này để nói về sự trả miếng của người lớn đấu đá nhau, còn việc “động tay động chân” của lũ choai choai thì dùng “давать (дать) сдачу” thích hợp hơn).

- “бац!” = “bụp!”, tức là có thể dùng như động từ (ta vẫn nói “tao bụp nó một phát” mà).

- жрать: có nghĩa là “ăn”, nhưng đây là cách nói thô (nhưng không tục), chỉ dùng trong bạn bè với nhau. Ví dụ bạn đang ăn cái gì đấy thì thằng bạn thân bước vào hỏi: “Чего жрёшь?” = “Gặm [đớp, xực] cái gì đấy?”.

- ржать = смеяться = cười, nhưng ржать là cười to, cười sặc sụa (và chỉ dùng trong bạn bè gần, không thể dùng từ này với thầy cô chẳng hạn). Để thể hiện sự “rất buồn cười” người Nga hay nói “Ржу, как конь” (Tớ cười sằng sặc như ngựa hí), còn trên các diễn đàn (ko yêu cầu văn chuẩn) họ thường viết “Ржунимагу” (viết trẹo câu “Ржу, не могу” = “Cười không dừng được”). Сác bạn chú ý: đừng nhầm жрать với ржать!

- Đôi khi các bạn có thể gặp ở đâu đó một đoạn văn tả sự đầy đủ, thừa thãi hàng hoá (hay bất cứ thứ gì) và người kể chuyện chèn câu “Пей не хочу” (hoặc “Ешь не хочу”) vào giữa chừng thì các bạn đừng tìm cách dịch cụm từ sai ngữ pháp này, nó đơn giản chỉ có nghĩa là “nhiều lắm, cứ thoải mái mà xài [mua, lựa chọn v.v…]”. Cụm từ này có xuất xứ từ tình huống người mẹ cứ ép đứa con uống sữa hay mật ong (“Пей!”) hoặc ăn (“Ешь”) cái gì đó rất ngon, nhưng đứa trẻ đã quá đủ, quá chán rồi nên nó lắc đầu quầy quậy “Не хочу!”.

- классно, здорово, супер: đều có nghĩa là “hay, tốt, tuyệt”.

- паршиво, херово: đều có nghĩa là “dở, kém”. Ví dụ: Почему-то у меня сегодня паршивое настроение = Chả hiểu tại sao hôm nay tớ thấy chán chường thế nào ấy.

…………………………

Ối giời, có mà cả ngày cũng không hết. Tạm thế đã nhé, tớ còn phải làm việc của tớ nữa chứ, “buôn dưa lê” mãi thế nào được!
Tớ cảm ơn cậu :)))
 

Hoàng.Dazzle

Thành viên thân thiết
Наш Друг

Hứa Nhất Thiên

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Anh nghĩ mình làm việc với người Nga thì cứ nói ngôn ngữ chuẩn và lịch sự nhất thôi .Còn nói được theo kiểu Nga thì phải sống nhiều năm ở bên đó thì mới được .Ngày trước bọn a có học 2 cuốn sách toàn là từ ngữ của giới trẻ bàn về mọi thứ trên đời này .Đọc rất khó hiểu em ah cách ví von rồi dùng tục ngữ thành ngữ rất nhiều trong lời nói ,rồi cả từ lóng nữa .Nhưng hiện tại 2 cuốn sách đó không phù hợp với trình độ của sinh viên học tại Việt Nam nên không ai dạy nữa . Để anh nhớ lại xem tên của nó là gì đã nào ?
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Tiếp nhé:


- “заткнись!” (chỉ dùng với bạn bè) = “Câm mồm đi!”.

- “подавись (чем)!” = “chết nghẹn đi!” (câu này chỉ dùng để đùa với bạn bè). Ví dụ có đứa bạn mời bạn ăn dưa hấu, nếu bạn không thích ăn thì có thể nói đùa: “Подавись своим арбузом!” = “Chết nghẹn dưa hấu đi!”. Có lần một con bạn Nga giơ quả chuối ra hỏi mình: “Бушь?” (“Будешь?”), mình bảo: “От таких бананов у нас обезьяны отвoрачиваются!” = “Ở nước tao thấy chuối này thì khỉ cũng ngoảnh mặt đi!” làm lũ bạn cười ầm hết cả lên.

- головомóйка: nhiều bạn đoán đây là “sự gội đầu”, nhưng thật ra từ này được dùng với nghĩa bóng để chỉ sự “bị phê bình”, “bị cạo”. Cách dùng: задать (устроить) кому головомойку. Ví dụ 1: “За поломку глобуса тебе не избежать головомойки!” = “Chắc chắn là cậu sẽ bị cạo một trận vì tội làm hỏng quả địa cầu!”. Ví dụ 2: “Вот папа придёт и тебе голову вымоет!” = “Tí nữa bố về thì bố sẽ mắng cho mày một trận!”.

- вызывать (вызвать) на ковёр: ковёр là tấm thảm, “вызывать (вызвать) на ковёр” = bị cấp trên gọi lên phê bình. Xuất xứ câu này là: thường thì chỉ phòng làm việc của sếp mới trải thảm (phòng nhân viên thì làm gì được tiêu chuẩn sang thế!), vì thế “bị gọi lên thảm” = “bị gọi lên nghe mắng”. Ví dụ: “Чего он такой угрюмый?” – “Да его только что вызвали на ковёр!” = “Sao nó ỉu xìu thế?” – “à thì nó mới bị gọi lên cạo mà!”.

- “Апчхи”! – “Будь здоров(а)!” – “Спасибо!” = “Hắt xì!” – “Cơm muối!” – “Cám ơn nhé!”.

- “Типун тебе на язык!” = “Phỉ phui cái mồm mày!”.

- “Мотай себе на ус!” = “Hãy nhớ lấy!”.

- “Попытка – не пытка!” = “Thì cũng nên thử xem!”, “Mất gì đâu mà không thử!”.

- чёрная кошка перебежала: người Nga coi mèo đen chạy qua trước mặt là điềm gở (дурная примета), nếu chuyện này xảy ra thật thì họ quay về nhà ngồi một tẹo rồi mới đi ra (nếu nhà xa thì đi ngược lại một đoạn rồi quay lại đi tiếp). Vì thế câu “чёрная кошка перебежала между ними” có nghĩa là “hai đứa chúng nó đang giận nhau”.

- “А что, рискнём?” = “Thế nào, liều một phát chứ?”.

- “Проскóчим?” cũng có nghĩa tương tự như câu trên, ý là chạy vụt một cái qua vùng nguy hiểm.


Tạm thời thế này đã nhé, nhớ ra cái gì nữa thì tớ lại post tiếp.
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Status
Không mở trả lời sau này.
Top