Các Mẫu Câu Phúng Dụ Thông Dụng

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Bác ơi, nhưng ở Nga thì ko có Bụt và cũng ko có cơm chùa , mà khi dịch thì cháu nghĩ là mình nên giữ cái yếu tố tư duy của người hay dân tộc nói câu đó . Nếu bác cháu mình dịch là Bụt hay cơm chùa thì người nghe sẽ nghĩ là ở Nga cũng có Bụt . Phải không bác nhỉ ?
Không phải vậy. Và hình như cháu chưa hiểu đúng nguyên tắc chủ đạo của Dịch thuật là: Hiểu đúng hình tượng cần dịch trong ngôn ngữ nguồn (ngôn ngữ gốc), diễn đạt hình tượng đó bằng các cấu trúc văn phạm của ngôn ngữ đích . Hay nói nôm na như 1 dịch giả kinh điển của ta: Hãy hình dung người Việt ta nói và làm như thế nào trong bối cảnh đó và viết nó sang tiếng Việt.

Giữ "yếu tố tư duy" của ngôn ngữ nguồn là đúng, nhưng nếu cứ nhất nhất theo thì sẽ là phương pháp "Dịch chính xác" (Tочный перевод) cứng nhắc chỉ dùng khi dịch các văn bản quá "khô khan", nếu dùng đại trà thì sẽ có nhiều sai sót so với các phương pháp "Dịch đúng" (Правильный перевод) hay "Dịch tương đương" (Эквивалентный перевод). VD như khi dịch thành ngữ, tục ngữ ... thì cách "Dịch chính xác" là sai lầm nhất
Vì vậy tôi đã dùng từ "cơm chùa".
 
Chỉnh sửa cuối:

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Hôm trước có đọc một bài viết về năm 41, thấy câu "Ребята, возьмите себя в руки и вперед!" trong văn cảnh khi quân ta chuẩn bị xung phong đánh trả bọn Đức đang ồ ạt tấn công. Ở đó dịch là "Các bạn ơi, hãy nắm tay lại và tiến lên!"
Tôi đưa câu này lên để ta xem nên dịch thế nào.
 

Phan Huy Chung

Thành viên thân thiết
Наш Друг
"Халява, приди"
Đây là cách úm ba la của sinh viên trước ngày thi để Сдать экзамен на халяву:
В ночь перед экзаменом ровно в 12 часов надо выглянуть в открытую форточку и произнести незамысловатую фразу "Халява, приди!" три раза.При этом в руках следует держать зачетку, открытую на той странице, где на экзамене должен будет расписаться преподаватель. Затем берешь катушку ниток любого цвета (но только не черного), обматываешь ими зачетку и убираешь книжечку в полиэтиленовый пакет. Пакет покрепче завязываешь, чтобы халява никуда не могла сбежать или, как говорят некоторые, испариться. (Некоторые рекомендуют перевязать зачётную книжку красной ленточкой, чтобы халява не убежала, и оставить на ночь в холодильнике, так халява примёрзнет к зачётке!)

Собираясь на экзамен, зачетку положи строго в правый карман. В левый карман кладешь ножницы и бодрым шагом отправляешься на экзамен. Ни в коем случае не раскрывай пакет до тех пор, пока не зайдешь в аудиторию. Только в присутствии преподавателя развяжи пакет, ножницами разрежь нитки и раскрой зачетную книжку на нужной странице.
Случаи из жизни:

Однажды студенты пришли на зачет, сели готовиться. Преподаватель подошел к окну и открыл форточку. «Что я сделал?» - спрашивает. «Форточку открыли», - отвечают студенты. «Нет, я халяву впустил. Давайте зачетки». И поставил всем зачет, не спрашивая. Следующая группа на зачет шла уже в приподнятом настроении. Когда все расселись, преподаватель подошел и открыл форточку. «Что я сделал?» - спрашивает. «Халяву впустили!» - хором отвечают студенты. «Нет, выпустил. Тяните билеты».
Thế nên theo tôi dịch như Hòng Nhung có lẽ là chuẩn nhất:"may mắn ơi, hãy đến đây!".
 
Chỉnh sửa cuối:

T.Phú

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Hôm trước có đọc một bài viết về năm 41, thấy câu "Ребята, возьмите себя в руки и вперед!" trong văn cảnh khi quân ta chuẩn bị xung phong đánh trả bọn Đức đang ồ ạt tấn công. Ở đó dịch là "Các bạn ơi, hãy nắm tay lại và tiến lên!"
Tôi đưa câu này lên để ta xem nên dịch thế nào.
"Ребята, возьмите себя в руки и вперед!" cháu dịch là : Nào các cậu, hãy bình tĩnh và tiến lên ! hoặc là Các chàng trai ,hãy trấn tĩnh và cùng tiến lên nào!
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
"Ребята, возьмите себя в руки и вперед!" cháu dịch là : Nào các cậu, hãy bình tĩnh và tiến lên ! hoặc là Các chàng trai ,hãy trấn tĩnh và cùng tiến lên nào!
Chính xác! возьмите себя в руки - trấn tỉnh, hoàn hồn lại (nghĩa "bình tỉnh" có mức độ thấp hơn).

Thêm 3 cụm từ hay gặp khi giao tiếp, nhất là trong thanh niên:
"Мурашки по спине" dễ hiểu, kiểu như "Sợ dựng tóc gáy".của ta
còn "Бабочки в животе" và. "Тараканы в голове" có nghĩa thế nào?
 

Nguyễn Tuấn Duy

Thành viên thân thiết
Наш Друг
"Бабочки в животе" - cảm giác lâng lâng bồi hồi xao xuyến khó tả, phê phê, đê mê...tê tê
"Тараканы в голове" - suy nghĩ tiêu cực, bi quan, u tối, lẩn thẩn.... (khả năng nhảy cầu rất cao, đặc biết mùa World Cup"
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Бабочки в животе nghĩa của HNhung và NTDuy khá đúng, nhưng dùng cụm từ này khi nào? VD," bồi hồi" nhớ về Hà Nội, hay uống bia "phê phê" thì không ai dùng cụm từ này cả
Còn nghĩa Тараканы в голове của NTDuy chưa đúng
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Бабочки в животе - cháu nghĩ chủ yếu là dành cho mấy cặp uyên ương , kiểu là khi cháu mới có người tán , mà cháu cũng thích thầm anh ấy , ngày ngày chỉ mong đc gọi điện , nhắn tin . Chốc chốc lại ngó điện thoại xem có tin nhắn , cuộc gọi nào ko . hehehe:p
 

Nguyễn Tuấn Duy

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Бабочки в животе nghĩa của HNhung và NTDuy khá đúng, nhưng dùng cụm từ này khi nào? VD," bồi hồi" nhớ về Hà Nội, hay uống bia "phê phê" thì không ai dùng cụm từ này cả
kiểu như được cô gái mà mình thích hôn cho phát, đê mê, phê phê ấy bác ạ!
 
Top