когда я встречал взрослого, который казался мне разумней и понятливей других: khi tôi gặp người lớn, người mà tôi cho là thông minh và uyên bác hơn những người khác.
Trong câu này:
1. взрослый (người lớn) - danh từ (nhưng biến đổi như tính từ)
2. который: bổ nghĩa cho từ "взрослый"
3. Кому кажется/казалось кто?/что? каким? - nghĩa là ai cho rằng ai/cái gì như thế nào?
4. tính từ + danh từ cách 2: dạng so sánh hơn kém.
4. другие (khác): nếu chỉ người hoặc loại đồ vật nào đó mà 2 cả cùng hiểu thì chỉ cần nói другой (có chia theo giống, số, cách) mà ko cần danh từ đi sau. Trong câu này ngừoi nói rõ ràng đang so sánh ngừơi với người nên ko cần danh từ люди sau nó nữa.