Đã trả lời Động từ học

phongt

Thành viên thường
Sau một lúc tìm kiếm và xem bài này http://www.tiengnga.net/2013/05/hoc-nhung-cung-co-doi-ba-kieu-hehe/ mình vẫn chưa thể phân biệt và làm được hai câu sau, các bạn giúp mình các động từ học trong tiếng Nga này với.

Имея компьютер, я могу ... читать по-русски самостоятельно.
1. научиться(Đáp án) 2. изучить 3. выучить (Mình chọn)

Ты пойдешь в библиотеку ? - Нет, я люблю ... дома.
1. учиться(Mình chọn) 2. изучать 3.заниматься(Đáp án)

Cảm ơn tất cả.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Ta có 3 động từ учиться, изучать và заниматься. Mình nắm vững cách dùng cả 3 từ này và không thể nhầm được, nhưng giải thích thì hehe, hơi khó đấy. Thôi, mình cứ thử giải thích theo cách hiểu của mình nhé:

1) Учиться: để nói về “sự đi học” một cách chung chung (nôm na là “sự học hành”). Ví dụ: Я учусь в школе, мой брат учится в институте, моя мама училась в техникуме, мой папа учился в университете, моя сестра учится кататься на коньках.

Khi dùng ở thể hoàn thành thì động từ này biến thành научиться và có nghĩa “đã biết làm gì đó thành thạo [hoặc đạt yêu cầu] sau một thời gian учиться [học, tập dượt]”. Ví dụ: Моя сестра научилась кататься на коньках после двух месяцев тренировок; Думаю, что после этого курса я научусь водить машину.

2) Изучать: có nghĩa là “nghiên cứu, khám phá, tìm hiểu để có kiến thức về một lĩnh vực, một đối tượng nào đó”. Ví dụ: Я изучаю русский язык, а моя сестра изучает английский; Мой отец изучает астрономию; Мой маленький брат изучает новую игрушку.

Thể hoàn thành изучить hiếm khi dùng vì chả mấy ai dám tuyên bố là mình đã nghiên cứu xong một vấn đề (đối tượng) nào đó, tức là biết tất tần tật, biết đến tận chân tơ kẽ tóc.

3) Заниматься: theo nghĩa hẹp thì đơn giản là “học bài, làm bài”, theo nghĩa rộng là “làm một việc gì đó”. Ví dụ: В три часа я буду заниматься дома, а моя сестра в это время будет заниматься аэробикой во дворце спорта = Vào lúc 3 giờ tớ sẽ học bài ở nhà, còn chị tớ thì đang (sẽ) tập thể dục nhịp điệu tại cung thể thao; Не волнуйтесь, оставьте его здесь, я буду им заниматься = Chị đừng lo, cứ để cháu ở lại đây, tôi sẽ quan tâm đến nó (chơi với nó, chăm sóc nó).

Thể hoàn thành позаниматься có nghĩa là “học bài một lúc”. Ví dụ: Мы полчаса позанимались и пошли играть в футбол = Chúng tôi học bài chừng nửa tiếng rồi đi đá bóng.
 
Chỉnh sửa cuối:

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Sau một lúc tìm kiếm và xem bài này http://www.tiengnga.net/2013/05/hoc-nhung-cung-co-doi-ba-kieu-hehe/ mình vẫn chưa thể phân biệt và làm được hai câu sau, các bạn giúp mình các động từ học trong tiếng Nga này với.

Имея компьютер, я могу ... читать по-русски самостоятельно.
1. научиться(Đáp án) 2. изучить 3. выучить (Mình chọn)

Ты пойдешь в библиотеку ? - Нет, я люблю ... дома.
1. учиться(Mình chọn) 2. изучать 3.заниматься(Đáp án)

Cảm ơn tất cả.
Bạn nên đọc kỹ những chỗ mình bôi đỏ vì nó liên quan tới 2 câu này. Mình chính là tác giả của bài viết này mà hehe
PHÂN BIỆT
изучать

.учиться

.учить- выучить

.учить -научить
.учиться -научиться quả là một câu hỏi khó đối với bản thân mình
mình sẽ cố gắng hết sức trong phạm vi có thể để làm sáng tỏ vấn đề trên,hi vọng là sẽ giúp ích được gì đó cho các bạn và nếu có gì không đúng rất mong các bạn bổ sung . Nói chung tất cả các động từ này hầu như đều có nghĩa là “học” nhưng “học ” cũng có dăm ba kiểu học .Bây giờ ta đi xem xét chi tiết từng động từ


1>ĐỘNG TỪ ” учить” có nghĩa là “học và dậy ”
- động từ “учить” có nghĩa là học : trong trường hợp này bạn có thể nói những câu như :

Я учу русский язык -tôi học tiếng NGa
Я учу философию-tôi học triết học Trong các trường hợp này thì những danh từ đi cùng với nó đều được chia ở “CÁCH 4″ trong tiếng Nga
-Động từ “учить” có nghĩa là dậy + > dậy một ai đó
Я учу студентов -tôi dậy các sinh viên
Я учу сестру -tôi dậy các chị gái
—–> trong 2 ví dụ trên các danh từ đi kèm vẫn được chia ở ” CÁCH 4 ” trong tiếng Nga ,nhưng tại vì danh từ “студент”-danh từ động vật giống đực ,nên được chia giống như ở cách 2 (trường hợp này là số nhiều ) “сестрa” -giống cái ,danh từ động vật ,do đó mà đuôi từ a—>y .Các bạn phải để ý thật kỹ không được nhầm lẫn sang CÁCH 2 của tiếng Nga .
+> khi bạn dùng động từ “учить” với ý nghĩa là dậy trong một lĩnh vực đặc biệt nào đó ,thì ở đây danh từ đi cùng với nó sẽ được chia ở CÁCH 3ví dụ :
Я учу английскому языку -tôi dậy tiếng Anh

2> Động từ “учиться” đây là động từ phản thân của động từ “учить” .Đừng bao giờ nhầm lẫn giữa hai động từ này
+“учиться” với hàm ý dùng để chỉ ai đó là sinh viên,học sinh.. đang theo học ở trường đại học,cao đẳng,trung cấp …được đào tạo cho một nghề nghiệp nào đóví dụ :
- Где ты учишься?bạn đang học ở đâu ?
– Я учусь в университете. tôi đang học ở trường đại học
+>”учиться” với hàm ý là học để làm cái gì đó (tự học ) hoặc học từ ai đó (учиться у кого)

vd :Я учусь русскому языку :tôi tự học tiếng nga -trong trường hợp này thì danh từ vẫn được chia ở CÁCH 3hoặc Она учится петь -tôi học hát (tự học,từ mày mò ngâm cứu )
còn với ý nghĩa là học từ ai đó : Я думаю, взрослым следует начать учиться у детей.-tôi nghĩ thanh niên nên học từ bắt đầu học từ những đứa trẻ ..
.Vậy giữa hai động từ “учиться -научиться” có gì là khác biệt ? 2 động này tạo thành một cặp thể của động từ ,tùy vào thời động từ hoặc mục đích của người nói mà cần dùng cho thích hợp -các bạn nên tải tài liệu mà mình đã viết về cách dùng thể của động từ để tham khảo thêm
В какой школе ты учился? bạn đã học ở trường nào ?
Мой сын научился ездить на велосипеде.:con trai tôi đã học đi bằng xe đạp (tự học và đã đi được )….

3>”учить- выучить” đây cũng là một cặp thể của động từ .Nó thường được dùng với ý nghĩa ” ghí nhớ,học thuộc
— Что ты делаешь? mày đang làm gì thế ?
— Я учу испанские слова. tao đang học thuộc từ vựng tiếng tây bạn nha
__Я вчера выучил список столиц республик бывшего Советского Союза. Hôm qua tớ đã học thuộc danh sách các thủ đô các nước cộng hòa trong Liên Minh Xô Viết-
Я вчера учила новые слова но я их не выучила. -hôm qua tớ học từ mới nhưng tớ không thể ghi nhớ hết chúng…..
4> Động Từ “изучать” có ý nghĩa là “học ,nghiên cứu ,kiểm tra ” nó thường được dùng với các môn học-
Что ты изучаешь? Mày học cái gì thế -
Я изучаю русский язык и литературу. Tao học tiếng nga với văn học
-В следующем году вы будете изучать алгебру.-năm tới các bạn sẽ nghiên cứu môn đại số-
На что мне ответили: нет, ты не можешь изучать теорию о мозге.-và họ trả lời tôi rằng: không,bạn không thể nghiên cứu ký thuyết về lão bộ.Danh từ được chia ở CÁCH 4 các bạn nha.

5> trong một số tình huống các bạn thường gặp động từ “заниматься -dùng để miêu tả một quá trình học tập (làm bài tập về nhà ) có ý nghĩa là “học ,làm một cái gì đó “Где ты занимаешься? mày đang học ở đâu
Я часто занимаюсь в библиотеке -tao thường xuyên học ở thư viện “Заниматься – чем ” học cái gì..-đặc biệt động từ này thường dùng vào một thời điểm xác định:
Что ты сейчас делаешь? bây giờ Mày đang làm gì thế
– Занимаюсь русским языком (danh từ chia ở CÁCH 5 ). -tao đang học tiếng nga….Thật sự thì khác biệt là rất ít,hi vọng là các bạn đã tìm được sự khác biệt ấy và sử dụng thật chính xá
 

phongt

Thành viên thường
Mình đã hiểu, cảm ơn hai bạn, nhưng mà nhấn Like không được, wedsite nó hiện
Có lỗi sau xảy xa với yêu cầu của bạn:
Xin lỗi, bạn cần chờ tối thiểu 3 phút trước khi thao tác tiếp.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Ngoài 3 động từ nêu trên thì còn một vài động từ khác chỉ sự học hành:

1) Учить – научить: cặp động từ này thường được dùng với nghĩa “dạy”, nhưng vẫn dùng bình thường với nghĩa “học thuộc” (một bài thơ, một bài hát, các từ mới, các công thức Toán v.v…). Ví dụ: Cейчас он учит стихотворение (песню, новые слова, математические формулы и т.д.)

2) Зубрить: động từ này thường dùng trong văn nói và có nghĩa “học gạo”, “học vẹt”, “cày”.
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Ngoài 3 động từ nêu trên thì còn một vài động từ khác chỉ sự học hành:

1) Учить – научить: cặp động từ này thường được dùng với nghĩa “dạy”, nhưng vẫn dùng bình thường với nghĩa “học thuộc” (một bài thơ, một bài hát, các từ mới, các công thức Toán v.v…). Ví dụ: Cейчас он учит стихотворение (песню, новые слова, математические формулы и т.д.)

2) Зубрить: động từ này thường dùng trong văn nói và có nghĩa “học gạo”, “học vẹt”, “cày”.
Masha: учить - выучить mới là học thuộc, học xong chứ nhỉ?!
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
@ Hồng Nhung

Угу, đang mải nói về nghĩa “dạy” của cặp động từ “учить – научить” thì lại nói về nghĩa “học thuộc” của động từ учить mà quên không cho cặp động từ “учить – выучить” với nghĩa “học thuộc”. Điều này khiến bạn hiểu lầm rằng mình nói về cặp “учить – научить” với nghĩa “học thuộc”. Chả lẽ bạn nghĩ một người học ở Nga liên tục từ năm 8 tuổi đến năm 23 tuổi mà lại không phân biệt được научить với выучить ư?
 

phongt

Thành viên thường
Trời, nhiều quá, thật khó mà nhớ hết được. Khi mới học thì nên nhớ mấy động từ học này sao cho dễ đây các bạn ?
 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Trời, nhiều quá, thật khó mà nhớ hết được. Khi mới học thì nên nhớ mấy động từ học này sao cho dễ đây các bạn ?
mỗi động từ đều có 1 cái ví dụ, học thuộc nó và hiểu nghĩa của câu đó là xong :D
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Masha: mình chỉ nghĩ bạn viết nhầm thôi, vấn đề là người mới học nào đó vào đọc sẽ hiểu nhầm.

Sent from my GT-N7100 using TiengNga.Net Pro mobile app
 
Top