Dịch Nga-Việt : Bạn Hỏi Tôi Đáp

langle59

Quản lý cấp 1
Thành viên BQT
Модератор
Cụm từ ИМЕТЬ В ВИДУ không thể dịch máy móc như trên được. Nó có nghĩa là; Ý nói, chú ý ,suy nghĩ... về cái gì hoặc ai đó;
Cho nên Он имеет в виду, что она давно умерла. dịch là: Cậu ấy có ý nói là cô ta chết đã lâu rồi.

Hôm nay hơi rảnh nên chạy vào giao lưu với mọi người cho vui. Thật sự học qua sách vở và học qua ngữ cảnh đời thường khác nhau nhiều lắm. Nếu không từng sống ở Nga, từng giao tiếp với người Nga, có nhiều câu, nhiều ngữ cảnh đúng là đọc vỡ đầu cũng không hiểu nổi. Vì thế, đọc nhiều sách báo, xem nhiều phim ảnh, và tuyệt vời hơn nữa là được những tiền bối đi trước như bác Tran, bạn Masha90 góp ý, kiến thức nâng cao rất nhiều.

Và cám ơn cả Vinh nữa - em đã đầu tư rất nhiều công sức cho diễn đàn, biến nơi đây thực sự là chỗ giao lưu học hỏi cho những người yêu nước Nga.
 
Chỉnh sửa cuối:

langle59

Quản lý cấp 1
Thành viên BQT
Модератор
Xin lỗi, tôi dịch theo nghĩa của từ оказаться, lúc đó chỉ xem thoáng qua. Còn nếu là отказаться thì không đúng về ngữ pháp vì sau nó phải là giới từ от chứ không là Cách 6
Và tôi cũng chưa nghe người Nga nói thành ngữ này với từ "отказаться" bao giờ. Nếu không có gì khó, đề nghị người hỏi xem lại gốc câu này từ đâu ra?


Đúng vậy anh ạ, nên mới nói phải đặt vào ngữ cảnh mới có thể dịch được "cái thần" của câu. Tuy nhiên, nếu cặn kẽ có cả giới từ от thì đó là đúng văn phạm rồi. Người Nga họ cũng hay nói tắt lắm. Câu này thỉnh thoảng tôi vẫn gặp.
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Lằng ngoằng quá nhỉ!!! thưa các cao thủ vậy cuối cùng nghĩa là gì ạ?
Xin chốt lại theo ý mình hiểu để khỏi "lằng ngoằng"
великое дело - оказаться в нужное время в нужном месте -> Việc tối quan trọng là có mặt đúng lúc và đúng nơi.
великое дело - отказаться в нужное время в нужном месте: theo tôi là không có câu này (như tôi nói ở post trên)
 

phongt

Thành viên thường
Извините, я ошибся. Ситуация такая:
-ха! деньги? Ноу проблем: у нее папа-большой человек. В советские-то времена он в своей конторе простым бухгалтером был, тихо над бумажками сидел, штаны протирал, но грянула перестройка, и - что мы видим? - контору приватизировали, а он стал одним из ее совладельцев.
- Что и говорит: великон: оказаться в нужное время в нужном месте.
- да, этой семье грех на жизни жаловаться, но не всем так повезло.

Những chỗ bôi đậm mình cũng chưa hiểu, lại phiền các bạn vậy. cảm ơn rất nhiều.
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Извините, я ошибся. Ситуация такая:
Những chỗ bôi đậm mình cũng chưa hiểu, lại phiền các bạn vậy. cảm ơn rất nhiều.
Cảm ơn bạn đã đính chính, không tôi lại nghi ngờ sự hiểu của mình!

-ха! деньги? Ноу проблем: у нее папа-большой человек. В советские-то времена он в своей конторе простым бухгалтером был, тихо над бумажками сидел, штаны протирал, но грянула перестройка, и - что мы видим? - контору приватизировали, а он стал одним из ее совладельцев.
- Что и говорит: великон: оказаться в нужное время в нужном месте.
- да, этой семье грех на жизни жаловаться, но не всем так повезло.
Tạm dịch là (tô đậm theo ý bạn):
- Ái chà, tiền hả? Chẳng có vấn đề gì, bố cô ta làm to lắm. Vào cái thời Xô Viết ấy ông ta làm kế toán ở văn phòng của mình, chỉ biết giấy tờ, ngồi nát cả đủng quần. Nhưng Cải tổ ập đến, và ta đã thấy những gì? Văn phòng được tư nhân hóa và ông ấy trở thành người đồng sở hữu.
- Thế nên người ta nói: Người vĩ đạicó mặt đúng lúc và đúng nơi.
- Ừ, nhà ấy mà trách đời là có tội, nhưng không phải ai cũng may mắn thế!
 
Chỉnh sửa cuối:

phongt

Thành viên thường
Anh Tran ơi, đây là "отказаться" cơ mà, không phải "оказаться". Theo tôi, nghĩa cụm từ này là "Giỏi nhất là biết từ chối đúng chỗ, đúng thời điểm".

Cảm ơn bạn đã đính chính, không tôi lại nghi ngờ sự hiểu của mình!

-ха! деньги? Ноу проблем: у нее папа-большой человек. В советские-то времена он в своей конторе простым бухгалтером был, тихо над бумажками сидел, штаны протирал, но грянула перестройка, и - что мы видим? - контору приватизировали, а он стал одним из ее совладельцев.
- Что и говорит: великон: оказаться в нужное время в нужном месте.
- да, этой семье грех на жизни жаловаться, но не всем так повезло.
Tạm dịch là (tô đậm theo ý bạn):
- Ái chà, tiền hả? Chẳng có vấn đề gì, bố cô ta làm to lắm. Vào cái thời Xô Viết ấy ông ta làm kế toán ở văn phòng của mình, chỉ biết giấy tờ, ngồi nát cả đủng quần. Nhưng Cải tổ ập đến, và ta đã thấy những gì? Văn phòng được tư nhân hóa và ông ấy trở thành người đồng sở hữu.
- Thế nên người ta nói: Việc tối quan trọng là có mặt đúng lúc và đúng nơi.
- Ừ, nhà ấy mà trách đời là có tội, nhưng không phải ai cũng may mắn thế!

Cảm ơn hai bạn, mình đã hiểu thêm phàn nào. Tiếng Nga quả thaạt phong phú quá. Sẵn tìm hiểu, bạn langle59 có thể giúp mình một câu ví dụ về ý của bạn, mà người Nga hay dùng để mình hiểu sâu thêm được không?
 

dieutran42

Thành viên thường
Năng lượng hạt tích điện
Электрическая энергия


 

Vic Tory

Thành viên thường
Electron là hạt mang điện tích nhỏ nhất trong thành phần của bất kỳ nguyên tử nào. Đối với nguyên tử trung hòa thì tổng điện tích âm của electron bằng điện tích dương của hạt nhân, còn điện tích của toàn bộ nguyên tử bằng 0. Nếu bỏ đi 1 vài electron thì tổng điện tích của electron và hạt nhân sẽ lớn hơn 0. Nếu cho thêm thì nguyên tử sẽ mang điện tích âm. Từ vật lý ta biết được 2 vật mang điện tích trái dấu sẽ hút nhau. Nếu trên 1 vật tích điện dương (bỏ đi electron từ nguyên tử) còn trên vật khác tích điện âm (thêm electron), thì sẽ xuất hiện lực hút giữa chúng, những ở khoảng cách lớn thì lực này rất nhỏ. Khi liên kết 2 vật này bằng dây dẫn ( ví dụ như dây dẫn kim loại có electron rất linh hoạt) chúng ta gọi chuyển động của electron từ vật mang điện tích âm sang vật mang điện tích dương. Những electron chuyển động có thể sinh công (ví dụ như đốt sáng dây tóc bóng đèn điện) do đó những vật mang điện tích có năng lượng.
 
Top