Sự phong phú của giới từ По

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Hôm nay mình mới được cô giúp phân biệt
Hai giới từ По hay На đi với какому языку / каком языке ?

Cô giải thích cho mình rằng:


По какому языку : chuyên về lĩnh vực, bộ môn ngôn ngữ nào đó
На каком языке: bằng ngôn ngữ nào đó


Cô cho vài ví dụ sau:

Я сделал упраждения по математика на русском языке.
(Tôi đã hoàn thành các bài tập về môn toán bằng tiếng Nga)
Вчера мы ходили на конференцию по русскому языку.
(Hôm qua chúng tôi đã đi tới hội thảo về tiếng Nga)


Hi vọng sẽ giúp ích cho những bạn cần cài này.
Chào thân ái.
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
точно!!!:D
Скажи, пож., в чём отличие между формами "разгововаривать по-русски" и "разгововаривать на русском языке"
 

Nguyễn Hương Nụ

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Скажи, пож., в чём отличие между формами "разгововаривать по-русски" и "разгововаривать на русском языке"

theo chị :разгововаривать на русском языке là nói chuyện bằng tiếng nga.
còn dạng разгововаривать по-русски thì chị chưa dùng kiểu này bao giờ. có dạng говорить по-русски:là nói tiếng nga=nói bằng t.nga.
 

Hoàng.Dazzle

Thành viên thân thiết
Наш Друг
1. Разговаривать thuờng dùng О чем-О ком và chỉ dùng với tập hợp "На каком языке" để nhấn mạnh ý nghĩa chỉ ngôn ngữ được dùng để nói chuyện.
2. Говорить thông thường dừng với tập hợp По-русски, nhưng cũng dùng với tập hợp На русском языке khi muốn nhấn mạnh ngôn ngữ được dùng để nói chuyện. Ví dụ:
- Бандиты были трое и все были в масках. (Bọn cướp có 3 thằng và chúng đều đeo mặt nạ)
- На каком языке они говорят? (Chúng nói với nhau bằng tiếng gì?)
- На русском. (Bằng tiếng Nga)
3. По-русски còn có ý nghĩa nữa rất hay dùng, nếu dịch sang tiếng Việt sẽ là: "Theo kiểu Nga". Ví dụ: Thịt nướng kiểu Nga, uống rượu kiểu Nga, Yêu kiểu Nga và làm gì đó nữa theo kiểu Nga.

 

alpha

Thành viên thường
Ý nghĩa của giới từ по khi sau nó là số và tính từ

Mình rất hay nghe người Nga sử dụng giới từ này
ví dụ như : 4 тетради по 20 рублей. Thì mình hiểu là mỗi quyển vở giá 20 hoặc khi mình xếp 10 cái tranh cho vào ô tô cho 1 vị khách họ nói : по 2 thì theo ngữ cảnh mình hiểu xếp 2 cái 1 cho họ. Và còn sau các tính từ như по большой, по дешёвый , по меньше, по больше...
Mình thường hiểu theo ngữ cảnh nên đôi lúc hiểu sai hay nói sai mọi người ai hiểu rõ về mảng này giải thích cho mình. спасибо всем
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Bạn đã hiểu rất đúng ý nghĩa của cụm từ này.
Về cấu trúc thì
- Với số 1: по одному (чернОМУ хлебу, хорошЕМУ примеру,...), по одной (красивОЙ розе, вкуснОЙ конфете,...)
- Với số 2,3,4 thì по + П4 (по три, по четыре,..) tính từ đi sau nó thì bạn đã biết sẽ được biến đổi là cách 1 số nhiều nếu danh từ sau nó là giống cái, còn cách 2 số nhiều nếu danh từ sau đó là giống đực và giống chung.
например: Нам задали по два нетрудных вопроса.
я купила по две маленькие вещи в магазинах.
- Với số 5 trở lên thì cũng по + П4 (по пять, по шесть...), tính từ và danh từ sau nó đều là cách 2 số nhiều.
каждый день мы должны продавать по 5 разных вещей.
Ở bên trên по đóng vai trò là giới từ, còn ПОбольше, ПОменьше, ПОбыстрее, ПОмедленнее, ... по- đóng vai trò là tiền tố (viết liền với các tính từ so sánh) ko làm thay đổi ý nghĩa so sánh của tính từ (to hơn, nhỏ hơn, nhanh hơn, chậm hơn,...), nhưng sắc thái biểu cảm gần gũi hơn, thường ngày hơn (hơi to 1 chút, hơi nhỏ 1 chút, nhanh 1 chút, chậm 1 chút,..). Trong giao tiếp thường ngày người Nga hay dùng thêm tiền tố по để tạo sự gần gũi và thoải mái và ko làm trầm trọng hóa sự việc.
он повыше меня (anh ta cao hơn tôi 1 chút) - он выше меня (anh ta cao hơn tôi)



Còn đơn giản chỉ tính từ so sánh ko thôi, thì trong những câu yêu cầu và thúc giục có tính chất trầm trọng hay uy nghiêm hơn.
Я не слышу, говори громче!
Ребята, потише! (các bạn, nói nhỏ thôi) - тише! (trật tự!)
Hi vọng câu trả lời này thỏa mãn thắc mắc của bạn.:1.jpg:
 

Хлеб Хлеб Чанг

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Cái này c Nhung đã giải đáp được rõ thắc mắc cho bạn rồi đó. :) @Vinh Trinh chị sẽ đăng đề tài mới nói về cách sd cách 3, vì c thấy nó rất đa dạng .
 

Хлеб Хлеб Чанг

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Như chúng ta biết giới từ по sử dụng rất phổ biến. Tớ sẽ tổng hợp luôn cách dùng cho mọi người xem, có gì hỏi thêm mình sẽ giải đáp. Còn rất nhiều ví dụ hay dùng trong cuộc sống, nhưng m không thể liệt kê hết lên đây được. :)

1. По chia theo các phần bằng nhau.
cùng như nhau.
- каждой комнате по два окна. Mỗi phòng cos 2 cửa sổ.
- Пирожок по десять копеек. Tất cả mỗi chiếc bánh giá đều 10 kopek.
- Дать выступающим по пятнадцать минут. . Mỗi người được biểu diễn 15 phút.
- Все товары по одной цене. Tất cả hàng hoá cùng 1 giá.

2. По danh từ cách 3 chỉ dọc theo cái gì, khoảng không gian gì
Она плывет по реке
Они идут по этой дороге!
họ đi dọc theo con đường này

3.Lĩnh vực, môn học,...
- По новой теме надо задать вопросы и ответить на них. Cần phải đặt câu hỏi và trả lời những câu hỏi theo đề tài này
- У нас сегодня будет тест по информатике . Hôm nay chúng ta sẽ có bài test tin học.

4. По+ tính từ ngắn đuôi.
Cách thức hành động. Nói tiếng gì
Они говорят по- русски. Họ nói t nga
Мама готовит курицу по-китайски!
Mẹ nấu gà kiểu tầu.
- По группе мы работаем. Chúng tôi l việc theo từng nhóm.

5. По+tính từ so sánh : Nghĩa là thêm một chút, hơn một chút. Thường thì còn dùng trong câu nói lịch sự
- Вы можете говорить погромче ! Cô làn ơn có thể nói to hơn chút ạ!
- Ребята, потише ! Các bạn giữ trật tự ( nói bé hơn chút đi)
- Дай мне побольше. Я голоден! Cho tớ thêm nhiều nhiều chút, tớ đói.

6. По viết sát ngay tính từ ngắn đuôi hoặc danh từ: cũng là cách thức hành động
- Как жизнь ? Cuộc sống thế nào?
- Помаленьку живу ! Tôi sống cũng thường , từ từ thế thôi!
- Мама потихоньку (тихий) поет малышу. Mẹ khe khẽ hát ru đứa bé

7. Chỉ theo ý kiến, suy nghĩ, góc độ của ai đó:
По-моему, theo tôi
по-своему, theo ý của mình
по-твоему , theo bạn
по их мнению , theo họ
По В.Путин : Theo ông Putin, ..
Как по-вашему, фильм был интересен? Theo bạn phim có hay không?
8. Nguồn gốc sinh ra hành động, sự việc
- Они поженились по любви. Họ cưới nhau vì tình yêu
- Он упал по неосторожности . Anh ý ngã vì k cẩn thận

9. Mục đích thực hiện một việc gì đó
- Может быть это звонок по работе. Có thể là cuộc gọi vì công việc
- Я пришла по делу . Tôi đến vì công việc

10. Đặc điểm của đồ vật, hay con người
- Брат по матери . anh cùng mẹ
- Клуб по хобби Câu lạc bộ cùng (theo) sở thích
- друг по одной карте. Bạn cùng bàn

11. Đi khắp hết một giới hạn không gian nào đó.
- Мы путешествовали по Всей стране. Chúng tôi đax đi phượt mọi ngóc ngách đát nước
- Дети бегут по саду . Bọn trẻ chạy nhảy khắp khu vườn.
- он ходит по комнате . Anh ấy đi đi lại lại trong phòng

12. Phương tiện thông tin
- По телевизору идет интересный фильм
- Я смотрю футбол по интернету .
- По радио мы слушаю прогноз погоды.

13. đi sau 1 số động từ chỉ : buồn, nhớ ai : скучать, тосковать, соскучиться
-Тоска по родине. Nhớ quê hương
-Тосковать по любимому. Nhớ người yêu
- я скучаю по маме. Con nhớ mẹ
14. По + Cách 4
Gioi hạn, điểm cuối của cái gì
- Волосы по плеча : Tóc chạm vai rồi
- Дел по горло : Việc đến tận cổ (tức là nhiều công việc, bận)

15. Chỉ thời gian, hết, cuối mốc thời gian nào đó
- С двух по шесть часов : tư 2 giờ đến hết 6 giờ luôn.
- мы работаем с понедельника по субботу . Làm v từ thứ hai đến hết ngày thứ 7
- Оплата с января по апрель. Trả cho từ tháng 1 đến hết tháng 4

16. Cách 3. Chỉ thời gian lặp lại hành động đều đặn( gần nghĩa như каждый)
- По вечерам мы играем в футбол : Mỗi buổi chiều chúng tôi đá bóng
- По средам она ходит в библиотеку
Mỗi thưs tư cô ấy đến thư viện.

17. Đi lấy cái gì đó về, giống như за trong cách 4.
- Пойти в лес по грибы, по ягоды. Vào rừng lấy nấm, quả rừng
- Ходить по воду. Đi xách nước về
18. Sau khi :

По окончании университета. Sau khi tốt nghiệp đh
По завершении конференции. sau khi kết thúc hội nghị
 
Top