Kinh Nghiệm Học Tiếng Nga : Bạn Hỏi Tôi Đáp

Burano_0

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Mình thấy nếu ai sang khi còn là học sinh thì thường đi học với lớp ngay và hiện tượng vỡ tiếng cũng nhanh hơn vì càng bé càng dễ chia sẻ làm quen và đầu óc ít bị chi phối còn sang sau khi học đại học thường phải sau 1 kì học của năm thứ nhất :20.jpg: khi phải tiếp xúc liên tục với tiếng Nga bao gồm nói chuyện kết bạn nghe lec xi v v thì mới vỡ ra được chút chút còn thời gian học dự bị chỉ như một liều thuốc hỗ trợ thôi.:69.jpg:
 

Khiêm Hạ Thái Sơn

Quản lý thực tập
Thành viên BQT
Сотрудник
mình hỏi chút kiểu mấy bộ phim bom tấn mới ra ý...thấy sub trên trang subscen nhiều lắm nhưng bung ra toàn lỗi...không đọc được sub tiếng nga...còn trang ad vừa đưa thì chỉ những phim cũ thôi chẳng có mới...có trang nào sub chuẩn mà thường xuyên cập nhật không...tìm google mãi mà chẳng thấy có...
 

Hứa Nhất Thiên

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Mời các bạn tham khảo bài viết sau nhé !!
Для передачи вьетнамских имён собственных и непереводимых реалий в русском языке используются унифицированные правила практической транскрипции. Наиболее подробная версия этих правил была разработана Центральным научно-исследовательским институтом геодезии, аэросъёмки и картографии (ЦНИИГАиК), утверждена ГУГК СССР и издана в 1973 году.

Один подстрочный и четыре надстрочных знака, обозначающие тоны (. , ` , ´ , ̉ , ˜), при транскрипции кириллицей не передаются.

Ниже в таблице даётся северо-центральное произношение, через косую черту — варианты для северо-центрального и северного (ханойского) произношения. Через тильду даются варианты записи (нотации) одного звука.

Орфография Произношение Передача по-русски
a [aː]? a
ă [ɐ]? a: Bắc Cạn — Баккан
â [ɜ~ʌ]? а
ây [əɪ̯]? эй — в слоге tây: Tây Ninh — Тэйнинь
ей — в слоге plây: Plây Cu — Плейку
ай — в остальных слогах: Châu Mây — Тяумай
b [ɓ]? б
с [k]? к
ch [c~tɕ]? ть — перед ư: Chư Nam — Тьынам
т — перед остальными гласными (которые записываются как я, е, ё, и, ю): An Châu — Антяу, Chơ Bờ — Тёбо, Chiêc — Тьек, Chich — Тить
[c]? / [k]? ть — на конце слогов: Rạch Giá — Ратьзя
d [ɟ]? / []? з: Hải Dương — Хайзыонг
[d]? д — в названиях, происходящих не из вьетнамского языка: Da (стиенг «река») — Да, Dak (мнонг. «река, озеро») — Дак
đ [ɗ]? д
е [ɛ]? е — после согласной: Sông Be — Шонгбе
э — после гласной: En — Эн
ê [e]? е — после согласной и в сочетаниях iê и uyê: Yên Bái — Йенбай
э — после гласной: Huê — Хюэ
f [f]? ф
g [ɣ]? г — кроме как перед i
gi [zi]? зи — если отдельный слог: Gi Lang — Зиланг
[z]? зь — перед гласными ê и ư: Giưa — Зьыа, Giêm Hô — Зьемхо
з — перед остальными гласными (которые записываются как я, е, ё, ю): Gia Lai — Зялай, Giòng Riêng — Зёнгрьенг, Giep — Зеп
gh [ɣ]? г
h [h]? х
i [i]? После согласных; между согласными и гласными, кроме ê; в слогах qui, hui, khui, thui — и: Bi Đup — Бидуп, Na Nhiu — Наниу,
й — после гласных, кроме ê: Hôi An — Хойан
опускается — в сочетаниях типа g+i+X, где X любая гласная буква, кроме ê, ư: Giòng Riêng — Зёнгрьенг
iê [iə]? ье: Điện Biên Phủ — Дьенбьенфу
k [k]? к
kh [x]? кх: Khánh Hòa — Кханьхоа
l [l]? л
m [m]? м
n [n]? н
ng [ŋ]? нг: Quảng Nam — Куангнам
ngh [ŋ]? нг: Nghệ An — Нгеан
nh [ɲ]? нь (=н+е, ё, и, ю, я): Vinh — Винь
o [ɔ]? о — кроме как после ch, nh, gi
ô [o]? о — кроме как после ch, nh, gi
ơ [əː]? о кроме как после ch, nh, gi: Cần Thơ — Кантхо
p [p]? п (встречается в начале слога только в иноязычных словах): Đình Lap — Диньлап
ph [f]? ф: Phú Yên — Фуйен
q [k]? к: Qui Hâu — Куихау
r [z]? р: Rạch Giá — Ратьзя, Cam Ranh — Камрань
s [s]? ш: Sóc Trăng — Шокчанг, Sơn La — Шонла, Lạng Sơn — Лангшон
t [t]? т: Tân An — Танан
th [tʰ]? тх: Phan Thiết — Фантхьет
tr []? ч: Quảng Trị — Куангчи, Nha Trang — Нячанг
u [u]? ю — после ch, nh, gi, а также в сочетаниях uê, ui, uy, uyê, после h, kh, l, th, x: Huế — Хюэ, Nhu Quan — Нюкуан, Thui Phả — Тхюифа
у — в остальных случаях: Kon Tum — Контум, U Minh — Уминь
ui [Cʷi]? юи после h, kh, th: Thui Phả — Тхюифа
юй после ch, nh, gi, l, x: Xui Vang — Сюйванг
уи в слоге qui/quy: Quy — Куи
уй в остальных случаях Bui Chu — Буйтю
uy [Cʷi]? юи — после ch, nh, gi, l, x, в конце слога, оканчивающегося на согласную: Thanh Thuy — Тханьтхюи, Guiy Xuyen — Зюисюен
уи — в остальных случаях: Quỳnh Lưu — Куиньлыу
uyê юе — после ch, nh, gi, l, x: Xuyên — Сюен
уе — в остальных случаях: Thai Nguyên — Тхайнгуен; Nguyên — Нгуен
ư [ɨ]? ы: Hải Dương — Хайзыонг
v [v]? в: Việt Nâm — Вьетнам
x [s]? c: Đồng Xuân — Донгсуан, Long Xuyên — Лонгсюен
y [j]?
[i]? й — в начале слога, после гласных, кроме u: Yên Bái — Йенбай, Chợ Thây Yên — Тётхайен (стечение yy и iy передаётся одной буквой «й»)
и — после согласных и в сочетании uy: Mỹ Tho — Митхо, Lý — Ли.
не передаётся в сочетании uyê: XuyênСюен
йе — в начале слога, кроме сочетания uyê
 
M

mawwa

Khách - Гость
mấy anh chị ơi em đang làm bài viết thư cho em trai hoặc em gái của mình khuyên nó học tiếng nước ngoài. giải thích vì sao. em không biết bố cục phải viết như thế nào ạ và nội dung thì mơ tịt. anh chị giúp giùm em với. e cảm ơn anh chị rất nhiều.
 

Phan Huy Chung

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Giúp cái khác thì được chứ học hộ bạn thì không nên!
Bạn cứ thử viết, sau đấy đưa lên phương án của mình , nếu sai mọi người sẽ sửa giúp và phân tích chỗ sai cho bạn. Mình nghĩ như vậy sẽ tốt hơn @mawwa
 
Chỉnh sửa cuối:

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Nếu bạn chưa rõ cách viết bằng tiếng Nga thì hãy thử viết bằng tiếng Việt trước. Sau đó tìm từ hay dịch tương ứng sang tiếng Nga.
 
Top