Động từ có đuôi ся có khá nhiều ý nghĩa, nhưng đặc trưng nhất thì có 4 ý nghĩa chính:
1. Tự làm cho mình. Ví dụ: мыться = мыть себя (mình tắm cho mình), умываться = умывать себя (mình rửa mặt mình), tương tự: одеваться, раздеваться, купаться, причесываться,....
2. Tác động qua lại của các bên. Ví dụ: целоваться (hôn nhau, 2 người cùng hôn nhau, khác với целовать - chỉ 1 trg 2 người hôn, thơm người còn lại), обниматься (ôm nhau, 2 người cùng thực hiện chung hành động ôm). Tương tự: встречаться, договориться, ссориться, ...
Tuy nhiên, cũng có những động từ mang ý nghĩa trên nhưng ko có đuôi ся, ví dụ: разговаривать, беседовать, спорить, дружить,...
3. Câu bị động của động từ chưa hoàn thành thể
Я читаю эту книгу. = эта книга читается мной.
4. Sự thay đổi tính chất, trạng thái của người, sự vật (chủ thể): изменяться, двигаться, подниматься, спускаться, направляться, расширяться, улучшаться, ухудшаться,...
- ты много изменился. (Bạn thay đổi khá nhiều -bản thân người này có sự thay đổi).
- мы улучшились в учебе. (Chúng tôi đã tiến bộ hơn trong học tập)
Hay các động từ chỉ cảm xúc: радоваться, удивляться, беспокоиться, злиться, обижаться, интересоваться, сердиться,...
Ví dụ: я вольнуюсь. (tôi thấy hôì hộp)
Мама радуется. (mẹ vui mừng)