Mẫu câu tiếng Nga căn bản

Chỉ cần dùng những cấu trúc cực cực đơn giản cũng có thể tạo ra được một câu miêu tả về mẹ rất tuyệt vời rồi.
-Считать, что ..... cho rằng, nghĩ rằng là ...
- у кого есть что : ai có cái gì
---------------------------------------------------------------------------
Я считаю, что моя мать самая красивая из всех матерей на свете. У неё приятное, с мягкими чертами лицо, спокойные ясные глаза. Я её очень люблю.
 
Khi chúng ta có một câu đơn giản, chúng ta muốn có một câu dài hơn, chúng ta tự đặt ra câu hỏi : AI? CÁI GÌ? Ở ĐÂU? KHI NÀO? NHƯ THẾ NÀO? TẠI SAO? BẰNG CÁCH NÀO? ....ứng với từng phần của câu và trả lời chúng.
1. Hôm qua tôi đã gặp một cô gái.
-->Вчера я встретил одну девушку
2. KHI NÀO của hôm qua ? -Khi tôi đang đi tới trường
--> Вчера когда я шёл в школу, я встретил одну девушку.
3.GẶP CÔ GÁI NHƯ NÀO? -Một gái xinh đẹp
--->Вчера когда я шёл в школу, я встретил одну красивую девушку.
4.CÔ ẤY ĐANG LÀM GÌ? -Đang học tiếng Nga ở trường đại học.
--->Вчера когда я шёл в школу, я встретил одну красивую девушку, изучающую русский язык в университете.
 
1. Я думаю о вас каждый день: Con luôn luôn nghĩ về bố mẹ.
2. Я горжусь тем, что я ваш ребенок: Con tự hào vì con là con của bố mẹ.
3. Я ценю все, что вы сделали для меня: Con trân trọng tất cả những gì bố mẹ dành cho con.
4. Я понимаю вас: Con nhớ bố mẹ.
5. Я бесконечно по вам скучаю: Con nhớ bố mẹ nhiều lắm.
6. Благодаря вам я становлюсь лучше: Nhờ bố mẹ mà con trở nên tốt hơn.
7. Я люблю вас сильнее, чем это могут выразить слова: Con yêu bố mẹ nhiều hơn những gì có thể nói thành lời.
8. Вы мои самые большие герои: Bố mẹ là những người thật vĩ đại.
9. Мои дети будут важной частью вашей жизни:Những đứa con của con sẽ là một phần quan trọng trong cuộc sống của bố mẹ.
10. Я никогда не смогу проститься с вами: Con sẽ không bao giờ có thể rời xa bố mẹ.
 
1. Начните изучать иностранный язык. Только учите его каждый день, хотя бы по полчаса.
Hãy bắt đầu học một ngoại ngữ.Học nó mỗi ngày, mặc dù chỉ trong nửa tiếng.
2. Через день прибирайтесь в своей комнате, выкидывая ненужный хлам.
Sau một ngày hãy thu dọn phòng của mình, bỏ đi những thứ không cần thiết.
3. Откажитесь от компьютерных игр. Они портят восприятие мира и превращают нормальных людей в потерянных.
Hãy từ bỏ các trò chơi game trên máy tính.Chúng làm xấu nhận thức thế giới quan và biến những con người bình thường thành hư hỏng.
4. Напрочь откажитесь от фастфуда и другой вредной пищи. Начните питаться правильно.
Từ bỏ hoàn toàn thức ăn nhanh và những thực phẩm có hại khác.Hãy học cách ăn uống đúng cách.
5. Делайте утреннюю зарядку.
Hãy tập thể dục buổi sáng.
 
-Trả lời thật đi? Bạn đã mượn và dùng bàn chải, khăn mặt, xà bông tắm, tai nghe, cắt móng tay, giầy... của người khác chưa?
-Hãy đọc mấy thông tin dưới này và cho tớ quan điểm của bạn nhé?

-Честно отвечайте? Когда-то вы взяли и использовали чужого зубную щетку, полотенце, наушники, книпсеры, обувь, сережки,пинцет... и даже бальзам для губ?
-Читайте следующие информации и скажите ваши мнения?
1. Зубная щетка: bàn chải
Собственные бактерии не причинят тебе вреда, но для другого человека они могут быть опасными. В лучшем случае можно заразиться ОРЗ.
Trên bàn chải của bạn của bạn có những vi khuẩn nhưng chúng không gây hại cho chính bạn mà đối với người khác thì đó sẽ là một mối nguy hiểm đấy. Dễ thấy nhất đó là biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp cấp tính.
2. Полотенце: Khăn mặt
Полотенца — рассадники бактерий. Использование чужого полотенца может стать причиной возникновения кожных заболеваний и грибковых инфекций.
Khăn là nơi sinh sản của các vi khuẩn. Việc bạn sử dụng khăn của người khác sẽ là nguyên nhân của sự phát sinh các bệnh nhiễm trùng da và nấm.
3. Наушники: Tai nghe
Этот безобидный предмет вызывает размножение бактерий в ушах. Бактерии стафилококка и стрептококка накапливаются в ушной сере, а затем вызывают различные воспаления.
Vật tưởng chừng vô hại này lại là nơi sinh sản của các vi khuẩn ở bên trong tai. Đó là các vi khuẩn tụ cầu và liên cầu tích tụ trong ráy tai rồi sau đó gây ra các bệnh viêm nhiễm.
4. Обувь: Giâỳ
Особенно та обувь, которую носят на босу ногу, может быть источником грибковых инфекций. Это личный предмет одежды, которым не стоит делиться даже даже с близким другом.
Đặc biệt là những đôi giầy mà bạn không đi tất, chính nó là nơi trú ngụ cho các vi khuẩn. Giầy là một đồ dùng cá nhân cần thiết rồi nhưng cũng đừng cho mượn kể cả bạn thân của bạn nhé.
5. Зубная паста: Kem đánh răng
Когда при нанесении зубной пасты на щетку тюбик дотрагивается до щетинок, бактерии со щетки попадают на горлышко тюбика. Поэтому будь осторожен, используя чужую зубную пасту.
Khi quệt kem đánh răng ra bàn chải thì tuýp kem sẽ chạm đến lông bàn chải, lúc này vi khuẩn trên bàn chải sẽ bắn sang miệng tuýp kem của bạn. Vì vậy hãy thật cẩn thận khi dùng kem đánh răng của người khác, bạn nhé.
6. Пинцет: Nhíp
При выдергивании волосков пинцетом могут образоваться ранки, в которые попадет инфекция.
Khi bạn nhổ lông bằng nhíp thì các vết thương sẽ hình thành và đó chính là nơi để các vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể chúng ta.
7. Книпсеры: Dụng cụ cắt móng
Между пальцами человека могут скрываться грибковые инфекции и вирус папилломы (бородавки), которые с легкостью передаются с помощью педикюрных инструментов.
Giữa các ngón chân của chúng ta có rất nhiều các vi khuẩn gây nấm hay vi trùng (chính là các mụn bọc), chúng dễ dàng phát tán thông qua dụng cụ cắt móng đấy các bạn ạ.
8. Бальзам для губ: Son dưỡng môi
Даже если у человека нет видимой болезни, существует большая вероятность передачи таким образом вируса герпеса. Над губами находятся кровеносные сосуды, которые очень восприимчивы к различным микробам.
Thậm chí ở những người khỏe mạnh thì vẫn có nguy cơ cao bị lây nhiễm vi rút Herps theo con đường này. Trên môi chúng ta có các mạch máu rất dễ bị nhiễm khuẩn bởi các loại vi khuẩn khác nhau.
9. Сережки: Hoa tai
Серьги могут кишеть микробами, которые передаются через кровь. Обязательно продезинфицируй серьги после того, как их кто-то надевал.
Hoa tai là nơi chứa các vi khuẩn mà có thể lây truyền qua đường máu. Nhất định bạn phải khử trùng chúng sau khi có ai đó đeo chúng vào.
10. Машинка для стрижки волос: Tông đơ cắt tóc
Машинку перед использованием нужно продезинфицировать, иначе на коже головы может появиться фолликулит или угревая сыпь.
Trước khi sử dụng bạn cần phải khử trùng chúng, nếu không thì da đầu bạn có thể sẽ bị nhiễm viêm nang lông hay mụn bọc.
HEHE. như này thì hóm tý sẽ tốt hơn đấy!
 
Сколько фруктов (ягодов и орехов) вы знаете в русском языке?
Bạn biết bao nhiêu loại quả bằng tiếng Nga rồi?
1. абрико́с : quả mơ
2. ви́шня : cherry; quả anh đào
3. я́блоко : quả táo
4. некта́рин : quả xuân đào
5. ды́ня : quả dưa bở
6. пе́рсик : quả đào
7. лимо́н : quả chanh
8. ху́рма : quả hồng
9. бана́н : quả chuối
10. виногра́д : quả nho
11. арбу́з : quả dưa hấu
12. апельси́н : quả cam
13. анана́с : quả dứa
14. гру́ша : quả lê
15. чёрная сморо́дина : phúc bồn tử đen
16. инжи́р : quả vả
17. мандари́н : quả quýt
18. авокадо : quả bơ
19. грейпфру́т : quả bưởi
20. кра́сная сморо́дина : phúc bồn tử đỏ
21. мали́на : quả mâm xôi
22. клубни́ка : quả dâu tây
23. мандаранчо : mandarano /mandarancio
24. фи́ник : quả chà là
25. фундук : quả phỉ
26. ми́ндаль : hạnh nhân
27. ара́хис : quả lạc
28. гре́цкий оре́х : quả óc chó
29. кашта́н : hạt dẻ
30. сли́ва : quả mận
31. папа́йя : quả đu đủ
32. земля́ника : quả dâu tây rừng
33. грана́т : quả lựu
34. мушмула : quả sơn trà
 
Сколько животных вы знаете?
кро́лик : con thỏ
бык : con bò đực
ло́шадь : con ngựa
пету́х : con gà trống
осёл : con lừa
овца́ : con cừu
соба́ка : con chó
кот : con mèo
коро́ва : con bò sữa
мышь : con chuột
у́тка : con vịt
ку́рица : con gà mái
пти́ца : con chim
гусь : con ngỗng
цыплёнок : con gà con
свинья́ : con lợn
лягу́шка : con ếch
индю́к : con gà trống tây
ба́бочка : con bướm
козёл : con dê đực
 
Top