Động Từ Tiếng Nga : Bạn Hỏi Tôi Đáp

Hứa Nhất Thiên

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Mình hiểu rồi .Tại mấy câu này mình hay dùng nên nhiều khi mình nói như thế không biết có đúng hay không nữa ?Học lí thuyết là thế chứ khi thực hành thì mình thấy cần phải nói chính xác thì người ta mới hiểu được .Cách sử dụng động từ hoàn và chưa hoàn học lí thuyết xem ra có vẻ đơn giản nhưng khi nói mình mới thấy để dùng chính xác không hề đơn giản chút nào ?
 

Hoài Thu

Thành viên thường
Cách dùng động từ получиться

Các bạn vào thảo luận giúp mình với. Ví dụ trong câu này "очень хотим с тобой ещё встретиться, но на этой неделе не получится." thì " получится" là "không thể" có được không? Và " получится" dùng trong giao tiếp hàng ngày có thêm ý nghĩa gì nữa ko??
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Từ "ПОЛУЧИТЬСЯ" rất hay sử dụng, và nó mang nghĩa là thành, có kết quả, diễn ra (tùy theo tình huống).
Như câu của bạn "очень хотим с тобой ещё встретиться, но на этой неделе не получится" - rất muốn gặp, nhưng ngay trg tuần này thì ko có cách nào gặp đc cả.
Hay ví dụ: "Я все время старалась соблюдать диету, чтобы вернуться в предыдущую стройную фигуру, но не получилась" - cố gắng suốt, nhưng ko có kết quá.
Он пытался учиться, чтобы поступить в медицинский университет, и наконец, получился. - cố gắng thi vào trường y, và cuối cùng cũng đạt đc.
 

xuan thanh

Thành viên thân thiết
Наш Друг
lúc mùa thi năm ngoái trước sân kí túc xá trường mình có ai đó ghi một hàng chữ rất to : " у тебя все получится" . Mình nghĩ đó là một lời chúc hay đk dùng
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Đấy là dạng động viên, khích lệ tinh thần, làm người nghe yên tâm, rằng rồi bạn sẽ thi tốt thôi, mọi chuyện sẽ đâu vào đấy ý mà.
 

duahautao

Thành viên thường
em xem luntik cũng hay nghe thấy nói là : всё получилось hoặc là у тебя получится? em cũng ngầm hiểu là có kết quả hay là đã làm đợợc gì đó hehe hên quá, hình như em hiểu đúng.:D
 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг

Động từ Представлять với "собой" hay "из себя" cái nào là đúng?​


Hôm nay,mình đọc 1 tài liệu và bắt gặp " Представлять из себя", mình chỉ biết cái cấu trúc: "Представлять собой" thôi, do vậy nên cũng google xem cái ý nghĩa của chúng thế nào và thấy cũng có khá nhiều điều hay, băn khoăn muốn trao đổi,chia sẻ cùng cả nhà mong được làm sáng rõ vấn đề hơn

Đây là đoạn giải thích trên http://www.gramota.ru/ được coi là có độ tin cậy cao.
Представлять себя и представлять из себя
Вопрос:Как правильно: что ты представляешь собой или что ты представляешь из себя?

Выражение представлять собой (собою) имеет одно значение - являться, быть кем-чем-либо.
Выражение представлять из себя имеет два значения - 1) кого-что; быть, являться кем-чем-нибудь. Откуда новичок, что он из себя представляет? Альбом представляет из себя собрание репродукций; 2) кого (что); прикидываться, изображать себя кем-нибудь (разг.). Охота же представлять из себя шута. Как видно из толкований, в первом значении представлять из себясовпадает с представлять собой (собою). Таким образом, верны оба вопроса: Что ты из себя представляешь? и Что ты собой представляешь? Но первый вопрос может быть понят и в значении "зачем ты изображаешь кого-то из себя, прикидываешься кем-то?", поэтому предпочтительно употребление выражения представлять собой (собою).

Правильно
в значении «быть, являться кем-чем-нибудь» равноправные варианты – представлять собой (собою) и представлять из себя.

Mình cũng còn đọc được vài ý kiến rất khác nhau nữa, thực chất như thế nào thì chắc chắn phải nhờ đến các bác và các bạn am hiểu tiếng Nga trong diễn đàn ta.
 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг

Bài 1: Ý nghĩa căn bản của các tiên tố (Họ động từ trong tiếng Nga)​


Viết xong cái này đầu cũng hơi đơ đơ :D hi vọng đem lại được điều gì đó bổ ích cho các bạn.

Trong tiếng Nga chúng ta bắt gặp khá nhiều động từ có đuôi giống nhau, chỉ khác nhau ở phần tiếp đầu tố ( phần đa trong số đó là động từ chuyển động). Tạm bỏ động từ chuyển động sang một bên, mình xin gọi những động từ có đặc điểm như thế là một “Họ động từ”. Mình xin liệt kê một vài họ và chúng ta sẽ dần dần nghiên cứu từng họ một.
Đặc tính của “Họ động từ” là dễ gây nhầm lẫn, nhưng nó có một điều thuận lợi là trong cách chia, cách biển đổi thì chúng lại gần như là giống nhau.

1. Брать: выбирать-выбрать, добираться-добирать, набирать-набрать, перебирать-перебрать, собирать-собрать....

2. Идти: идти-ходить, входить-войти, выходить-выйти, заходить-зайти...

3. Учить: учить-выучить, учиться, учить-научить...

4. Помнить: Вспоминать-вспомнить, запоминать-запомнить, напоминать-напомнить...

5. Давать: давать-дать, отдавать-отдать, задавать-задать, сдаваться-сдаться...


6. .....

Bây giờ cùng mình điểm qua ý nghĩa của các tiền tố thông dụng nhất trước khi “phẫu thuật” từng họ động từ , nó sẽ giúp các bạn trong một số tình huống có thể luận ra được ý nghĩa của từ “lạ mà rất quen”từ những gì mà bạn đã biết hehe
Đọc nhiều hơn ở: http://project.karelia.ru/atlant/help/prist_ref.htm
 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Bài 2: Họ động từ Давать-дать (Họ động từ trong tiếng Nga)

Đối với mỗi họ:
  • Cách chia,biển đổi của họ
  • Ý nghĩa của từng động từ
Hôm nay chúng ta đến với họ động từ "Давать-дать". Mỗi ngày mình sẽ cố gắng gửi tới các bạn 1 động từ trong họ, nhiều quá cũng không nạp được mà còn dễ bị nhầm :
1. Давать-дать

2. Выдавать-выдать

3. Выдаваться-выдаться

4. Сдавать-сдать

5. Отдавать-отдать

6. Подавать-подать

7. Задавать-задать

8. Придавать-придать

9. Предавать-предать

10. Передавать-передать

11. Передаваться-передаться

12. Издавать-издать

13. Раздавать-раздать

14. Раздаваться-раздаться

15. Подаваться-податся

16. Сдаваться-сдаться

17. Удаваться-удаться

Động từ Давать-дать

1.Давать-дать = сделать так, чтобы кто-либо взял, получил, имел что-л = cho, đưa cho, giao cho

· Давать-дать что : đưa, đưa cho cái gì
~ деньги/ газету/ книгу/ работу/ знания/ образование/ задание/ телеграмму = đưa tiền/ báo/ sách/ giao cong việc/ truyền kiến thức/ giáo dục/ giao nhiệm vụ/ thư tín

· Давать-дать кому: đưa, đưa cho ai
~ другу/ детям/ студентам/ ей/ ему = đưa cho người bạn/ những đứa trẻ/ những sinh viên/ cô ấy/ anh ấy

--> давать-дать что кому ? = Đưa cho ai, cái gì?

2.Давать-дать = произвести, выработать = cho, sinh ra, đem lại, mang lại

· Давать-дать что = cho, sinh ra, đem lại, mang lại
~ продукцию/ уголь/ нефть/ молоко/ урожай = cho sản phẩm/ sản sinh(tạo ra, cho) than đá/ dầu mỏ/ cho sửa/ cho quả

3. Давать-дать =устроить, организовать = tổ chức

· Давать-дать что = tổ chức cái gì
~ обед/ ужин/ = chiêu đãi (thiết tiệc) bữa trưa/ tối
~ концерт/ бал/ урок/ сеансодновременнойигрывшахматы = biểu diễn/ tổ chức vũ hội/ bài học/ chiều buổi đánh cờ nhiều bàn cùng một lúc

4.Давать-дать = произвести какое –либо действие, названное глоголом, который мотивирует существительные, входящие в словосочетание с глогол ДАВАТЬ.

· Давать-дать обещание = обещать = hứa

· Давать-дать ответ = ответить = trả lời

· Давать-дать согласие = согласиться =đồng ý

· Давать-дать совет = посетовать =khuyên

· Давать-дать разрешение = разрешить = cho phép

· Давать-дать приказ = приказать = ra lệnh

· Дать слово
1. Дать слово = обещать = hữa
2.Дать слово = разрешить кому-либо выступить на собрании = nhường lời, cho ai phát biểu.

Cách chia với động từ Давать-дать (áp dụng chung cho tất cả các động từ khác)
Ảnh được chụp từ "Từ điển trọng âm Rhymes" ( có trong phần tài liệu của trang)







Độngtừ ВЫДАВАТЬ-ВЫДАТЬ

1. Выдавать-выдать = вручить, предоставить что-либо официально = Cấp, phát, trao, giao cho, đưa

· Выдавать-выдать что? =cấp, phát cái gì
~ пропуск/ паспорт/ справку/ диплом / аттестат/ лицензию= cấp giấy ra vào/ hộ chiếu/ giấy chứng nhận (chứng từ)/ bằng(văn bằng)/ văn bằng (chứng chỉ)/ giấy phép sử dụng (giấy phép xuất nhập cảnh)
~ / деньги/ зарплату/ стипендию/ квитанцию = phát tiền/ lương/ học bổng/ đưa biên lai

· Выдавать-выдать кому? = cấp, phát cho ai
~ студенту/ читателю/ служащим = phát cho sinh viên, người đọc/nhân viên

2.
 

ngohuuhieubkdn123

Thành viên thường
Học tiếng Nga đã lâu mà quên cách dùng "БЫТЬ"
-the past tense: был-было-была-были
-the present tense: есть
-the future tense: буду-будешь-будет-будем-будете-будут
Case1: БЫТЬ (как ИМЕТЬСЯ)
1)У меня есть большая семья (У меня большая семья)
2)У меня есть большая собака(У меня большая собака)
(Câu 2 và 3 người Nga thường bỏ đi есть trong văn nói cả văn viết)
Case 2 : БЫТЬ (thì, là)
1)Завтра погода будет хорошая
2)Моя мать была учительница или Моя мать была учительницей
Сase 3: БЫТЬ (time)
1)Вчера было холодно
2)Будет дождь
 
Top