Phân Biệt Động Từ

Hứa Nhất Thiên

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Hồng Nhung cho mình hỏi mỗi khi mình muốn nói với người Nga là :Bây giờ tôi sẽ chỉ cho bạn ,bây giờ tôi sẽ hỏi anh ấy ,bây giờ tôi sẽ nói cho anh ấy biết .Thì động từ "chỉ ,hỏi ,nói ..."mình dùng động từ hoàn thành ở thì tương lai có được không ?Hay là phải dùng động từ như thế nào >?

Ví dụ mình có thể nói như thế này được không ? Сейчас я покажу вам , Сейчас я спрошу его ...?

Ví dụ muốn nói câu là "Bây giờ cô giáo sẽ hỏi ai đây ?" thì mình nói như thế nào ?
Кого сейчас спросит преподаватель ? Nói như thế này có đúng không ?hay mình phải dùng động từ chưa hoàn ?

Hoặc khi mình muốn hỏi "Anh đã ăn tối chưa ?" thì từ ăn mình dùng động từ hoàn hay chưa hoàn ở thời nào ?
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Hồng Nhung cho mình hỏi mỗi khi mình muốn nói với người Nga là :Bây giờ tôi sẽ chỉ cho bạn ,bây giờ tôi sẽ hỏi anh ấy ,bây giờ tôi sẽ nói cho anh ấy biết .Thì động từ "chỉ ,hỏi ,nói ..."mình dùng động từ hoàn thành ở thì tương lai có được không ?Hay là phải dùng động từ như thế nào >?
Ví dụ mình có thể nói như thế này được không ? Сейчас я покажу вам , Сейчас я спрошу его ...?
Mặc dù СЕЙЧАС được học là dùng với động từ hiện tại để chỉ hành đọng đang xảy ra, nhưng cũng thể sử dụng với động từ ở thời tương lai hoàn thành để chỉ hành động nhất định sẽ xảy ra sau đó, dịch là ngay bây giờ. Сейчас я покажу вам , Сейчас я спрошу его ... hoàn toàn đúng.
Ví dụ muốn nói câu là "Bây giờ cô giáo sẽ hỏi ai đây ?" thì mình nói như thế nào ?
Кого сейчас спросит преподаватель ? Nói như thế này có đúng không ?hay mình phải dùng động từ chưa hoàn ?
Câu hỏi này là đúng, vì người hỏi nhấn mạnh tới kết quả.
Hoặc khi mình muốn hỏi "Anh đã ăn tối chưa ?" thì từ ăn mình dùng động từ hoàn hay chưa hoàn ở thời nào ?
Ты ужинал? - bạn ăn tối chưa? ( nhấn mạnh hành động)
ты поужинал/съел - bạn ăn xong chưa? (nhấn mạnh kết quả)
 

Hứa Nhất Thiên

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Mình hiểu rồi .Tại mấy câu này mình hay dùng nên nhiều khi mình nói như thế không biết có đúng hay không nữa ?Học lí thuyết là thế chứ khi thực hành thì mình thấy cần phải nói chính xác thì người ta mới hiểu được .Cách sử dụng động từ hoàn và chưa hoàn học lí thuyết xem ra có vẻ đơn giản nhưng khi nói mình mới thấy để dùng chính xác không hề đơn giản chút nào ?
 

Hoài Thu

Thành viên thường
Cách dùng động từ получиться

Các bạn vào thảo luận giúp mình với. Ví dụ trong câu này "очень хотим с тобой ещё встретиться, но на этой неделе не получится." thì " получится" là "không thể" có được không? Và " получится" dùng trong giao tiếp hàng ngày có thêm ý nghĩa gì nữa ko??
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Từ "ПОЛУЧИТЬСЯ" rất hay sử dụng, và nó mang nghĩa là thành, có kết quả, diễn ra (tùy theo tình huống).
Như câu của bạn "очень хотим с тобой ещё встретиться, но на этой неделе не получится" - rất muốn gặp, nhưng ngay trg tuần này thì ko có cách nào gặp đc cả.
Hay ví dụ: "Я все время старалась соблюдать диету, чтобы вернуться в предыдущую стройную фигуру, но не получилась" - cố gắng suốt, nhưng ko có kết quá.
Он пытался учиться, чтобы поступить в медицинский университет, и наконец, получился. - cố gắng thi vào trường y, và cuối cùng cũng đạt đc.
 

xuan thanh

Thành viên thân thiết
Наш Друг
lúc mùa thi năm ngoái trước sân kí túc xá trường mình có ai đó ghi một hàng chữ rất to : " у тебя все получится" . Mình nghĩ đó là một lời chúc hay đk dùng
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Đấy là dạng động viên, khích lệ tinh thần, làm người nghe yên tâm, rằng rồi bạn sẽ thi tốt thôi, mọi chuyện sẽ đâu vào đấy ý mà.
 

duahautao

Thành viên thường
em xem luntik cũng hay nghe thấy nói là : всё получилось hoặc là у тебя получится? em cũng ngầm hiểu là có kết quả hay là đã làm đợợc gì đó hehe hên quá, hình như em hiểu đúng.:D
 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг

Động từ Представлять với "собой" hay "из себя" cái nào là đúng?​


Hôm nay,mình đọc 1 tài liệu và bắt gặp " Представлять из себя", mình chỉ biết cái cấu trúc: "Представлять собой" thôi, do vậy nên cũng google xem cái ý nghĩa của chúng thế nào và thấy cũng có khá nhiều điều hay, băn khoăn muốn trao đổi,chia sẻ cùng cả nhà mong được làm sáng rõ vấn đề hơn

Đây là đoạn giải thích trên http://www.gramota.ru/ được coi là có độ tin cậy cao.
Представлять себя и представлять из себя
Вопрос:Как правильно: что ты представляешь собой или что ты представляешь из себя?

Выражение представлять собой (собою) имеет одно значение - являться, быть кем-чем-либо.
Выражение представлять из себя имеет два значения - 1) кого-что; быть, являться кем-чем-нибудь. Откуда новичок, что он из себя представляет? Альбом представляет из себя собрание репродукций; 2) кого (что); прикидываться, изображать себя кем-нибудь (разг.). Охота же представлять из себя шута. Как видно из толкований, в первом значении представлять из себясовпадает с представлять собой (собою). Таким образом, верны оба вопроса: Что ты из себя представляешь? и Что ты собой представляешь? Но первый вопрос может быть понят и в значении "зачем ты изображаешь кого-то из себя, прикидываешься кем-то?", поэтому предпочтительно употребление выражения представлять собой (собою).

Правильно
в значении «быть, являться кем-чем-нибудь» равноправные варианты – представлять собой (собою) и представлять из себя.

Mình cũng còn đọc được vài ý kiến rất khác nhau nữa, thực chất như thế nào thì chắc chắn phải nhờ đến các bác và các bạn am hiểu tiếng Nga trong diễn đàn ta.
 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг

Bài 1: Ý nghĩa căn bản của các tiên tố (Họ động từ trong tiếng Nga)​


Viết xong cái này đầu cũng hơi đơ đơ :D hi vọng đem lại được điều gì đó bổ ích cho các bạn.

Trong tiếng Nga chúng ta bắt gặp khá nhiều động từ có đuôi giống nhau, chỉ khác nhau ở phần tiếp đầu tố ( phần đa trong số đó là động từ chuyển động). Tạm bỏ động từ chuyển động sang một bên, mình xin gọi những động từ có đặc điểm như thế là một “Họ động từ”. Mình xin liệt kê một vài họ và chúng ta sẽ dần dần nghiên cứu từng họ một.
Đặc tính của “Họ động từ” là dễ gây nhầm lẫn, nhưng nó có một điều thuận lợi là trong cách chia, cách biển đổi thì chúng lại gần như là giống nhau.

1. Брать: выбирать-выбрать, добираться-добирать, набирать-набрать, перебирать-перебрать, собирать-собрать....

2. Идти: идти-ходить, входить-войти, выходить-выйти, заходить-зайти...

3. Учить: учить-выучить, учиться, учить-научить...

4. Помнить: Вспоминать-вспомнить, запоминать-запомнить, напоминать-напомнить...

5. Давать: давать-дать, отдавать-отдать, задавать-задать, сдаваться-сдаться...


6. .....

Bây giờ cùng mình điểm qua ý nghĩa của các tiền tố thông dụng nhất trước khi “phẫu thuật” từng họ động từ , nó sẽ giúp các bạn trong một số tình huống có thể luận ra được ý nghĩa của từ “lạ mà rất quen”từ những gì mà bạn đã biết hehe
Đọc nhiều hơn ở: http://project.karelia.ru/atlant/help/prist_ref.htm
 
Top