Tính từ về MÙI VỊ trong tiếng Nga

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Có bạn hỏi vấn đề này. Câu hỏi hay và thiết thực nên đưa lên để cùng thảo luận, bổ sung.
Khoản này trong tiếng Nga khá phong phú, nhớ được những từ sau:
Về mùi:
ароматичный - có hương thơm
ароматный - thơm
Mùi thơm - благовонный, благорастворенный, благоуханный, духовитый, душистый
Mùi thối: вонючий, зловонный, дурной, смрадный, пахучий, злоуханный
Về vị:
сладкий - ngọt
солёный - mặn
кислый - chua
пресный - ngọt (hay dùng cho nước)
горький - đắng, chát
острый - cay (dùng cho ớt)
перчённый - cay (dùng cho hạt tiêu)

Muốn nói mùi hay vị nhẹ hơn, ít hơn thì thêm đuôi - ватый hay thêm слегка. VD
кисловатый - hơi chua
слегка кислый - hơi hơi chua, chua chua

 
Chỉnh sửa cuối:

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Bác có thể giải thích cụ thể sự khác biệt của mấy tình từ mùi được ko ạ ? Tiếng Việt chúng có chung 1 nghĩa nhưng khi nào dùng từ nào ạ ?
Mức độ của mùi thì cháu nói như thế này có đúng ko ạ?
mùi hắc - сильный/неприятный запах
thoang thoảng - мягкий/легкий аромат
mùi có vị ngọt (mùi nước hoa) - сладкий аромат
mùi man mát - прохладный аромат
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Пресный - ko phải là cái vị lờ lợ, kiểu ngọt ko ngọt , mặn ko mặn hả bác?
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Bác có thể giải thích cụ thể sự khác biệt của mấy tình từ mùi được ko ạ ? Tiếng Việt chúng có chung 1 nghĩa nhưng khi nào dùng từ nào ạ ?
Mức độ của mùi thì cháu nói như thế này có đúng ko ạ?
mùi hắc - сильный/неприятный запах
thoang thoảng - мягкий/легкий аромат
mùi có vị ngọt (mùi nước hoa) - сладкий аромат
mùi man mát - прохладный аромат
Đúng rồi, và прохладный аромат có thể dịch là "Hương vị thanh mát"
Và đôi lúc còn nói dài dòng như нежный и прохладный аромат - Hương vị dịu dàng thanh mát

Пресный - ko phải là cái vị lờ lợ, kiểu ngọt ko ngọt , mặn ko mặn hả bác?
Ngọt ở đây ở mức độ tương đối, như Пресная вода - Nước ngọt; Пресная рыба - Cá nước ngot.
Nếu dùng "lờ lợ" thì sẽ bị hiểu là "Nước lợ", sai mất!
 

georu

Thành viên thường
Mọi người cho em hỏi những mùi vị sau dịch như thế nào ạ:

1. vị bùi. VD: Vị bùi của món lạc rang húng lìu ở đất Hà thành.
2. vị ngọt, vị đậm đà (của thịt, xương). VD: Nước phở có vị ngọt đậm đà từ xương ống ninh nhừ.
3. giòn giòn. VD: Vỏ ngoài của nem khi vừa chín tới ăn thấy giòn giòn, ngon lạ.
4. dai dai. VD: Phần trong của nem không giòn như vỏ, mà dai dai. :D


lúc tìm từ tiếng Nga tương ứng em có gặp phải mấy từ này:

"Благодаря своему богатому и насыщенному вкусу и роскошному виду, королевский краб неизменно вызывает восторг..."
(http://chel-fish.ru/krab---znametityy-delikates---rosko)

đấy là những vị gì thế ạ?
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Tôi chỉ biết:
"Vị đậm đà" thì y như câu dưới, thường dùng là "богатый, насыщенный вкус"
Để chỉ "bùi" của lạc thì có thể dùng по вкусу напоминающий миндальный (hạnh nhân)
Giòn, dai ... không phải là tính từ về mùi vị, mà là về cảm giác.
"Giòn" là хрустящий, còn "giòn giòn" (hơi giòn) thì có thể gọi là немножко хрустящий.
"Dai" có thể dùng пластичный, "dai dai" (hơi dai) cũng có thể nói là немножко пластичный
 
Top