[xin mời cả nhà] Cùng nhau luyện dịch

Bka Tran

Thành viên thường
Phương án của mình đây:

Каждый год, в пору поздней осени c обильным листопадом, а в небе дрейфуют редкие белые клочки облаков, мною владеет блаженное чувство при воспоминаниях о дне, когда я стал первоклассником.

В то утро, полное осенней росы и прохладного ветерка, моя мама нежно взяла меня за руку и повела на длинную и узенькую деревенскую дорожку. До боли знакомая дорожка, по которой я много-много раз ходил, сегодня стала как-то незнакомой. Всё вокрук выглядело по-другому, и я понял: это от того, что моё сердце сжимает трепетное чувство, связанное с большим событием - я иду в школу.

Bạn chú ý: không có từ “наставают” (chắc là bạn muốn nói “наступают”) và phải dùng “листья падают” chứ dùng “роняют” là sai (ронять là “đánh rơi”).
Đúng là đoạn cuối chị làm cho nó logic hơn thật..
chọ @masha90 cho e hỏi là là chị có thâm niên tiếng nga bao nhiêu lâu rồi ạ? :)
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Đúng là đoạn cuối chị làm cho nó logic hơn thật..
chọ @masha90 cho e hỏi là là chị có thâm niên tiếng nga bao nhiêu lâu rồi ạ? :)

Thâm niên chỉ là một phần, cái chính là phải luôn cố gắng “dìm” mình vào môi trường tiếng Nga (nghe nhiều, nói nhiều, đọc nhiều và viết nhiều) thì mới tiến bộ nhanh được. Mình đã gặp những người sống liên tục ở Nga hơn 20 năm nhưng nói sai khá nhiều và hoàn toàn không viết được. Mình cũng đã gặp một vài nhà khoa học bằng cấp đầy mình ở Nga tổng cộng hơn chục năm, nhưng kiến thức tiếng Nga chỉ đủ đọc tài liệu chuyên môn và giao tiếp được vài câu là hết vốn. Bên cạnh đó mình cũng đã gặp những người chỉ ở Nga 4-5 năm thôi, nhưng tiếng Nga rất giỏi.

Mình sống ở Nga từ năm 9 tuổi đến năm 23 tuổi.
 

Bka Tran

Thành viên thường
Thâm niên chỉ là một phần, cái chính là phải luôn cố gắng “dìm” mình vào môi trường tiếng Nga (nghe nhiều, nói nhiều, đọc nhiều và viết nhiều) thì mới tiến bộ nhanh được. Mình đã gặp những người sống liên tục ở Nga hơn 20 năm nhưng nói sai khá nhiều và hoàn toàn không viết được. Mình cũng đã gặp một vài nhà khoa học bằng cấp đầy mình ở Nga tổng cộng hơn chục năm, nhưng kiến thức tiếng Nga chỉ đủ đọc tài liệu chuyên môn và giao tiếp được vài câu là hết vốn. Bên cạnh đó mình cũng đã gặp những người chỉ ở Nga 4-5 năm thôi, nhưng tiếng Nga rất giỏi.

Mình sống ở Nga từ năm 9 tuổi đến năm 23 tuổi.
đúng là khi làm một việc gì đó, điều quan trọng quyết định nhất do bản thân mình, không thể lý do này lý do nọ được. Ở đây e muốn nói đến trong việc học tiếng nga. Rất muốn xem xem là trình độ mình như này thì là 'chậm' hơn bao nhiêu so với quy định..Cái 'quy định' em muốn so sánh là cái mức tiêu chuẩn trung bình giữa những người luôn thường xuyên 'dìm' mình vào môi trường và những người còn 'trôi nổi' đâu đó.:)...ví dụ lấy mức trung bình là 5 năm chẳng hạn, e biết chắc là mình sẽ kém hơn so với quy định rồi, nhưng chỉ là tò mò kém hơn bao nhiêu...:(.
 

Bka Tran

Thành viên thường
Tiếng Nga của bạn không cần phải đạt đến trình độ cao siêu chỉ cần sau này bạn làm việc chăm chỉ và có tâm huyết với tiếng Nga như thế là được rồi .Con người quan trọng nhất vẫn là tình cảm .Mình dù nói tiếng Nga không tốt nhưng khi mình làm việc với người Nga mình đều được họ quý mến vì mình luôn sẵn lòng giúp đỡ họ .Đôi khi chỉ là một cử chỉ nhỏ cũng làm người khác nhớ mãi về mình bạn à !
Chỗ mình có nhiều người giỏi tiếng Nga nhưng họ luôn tự cao tự đại và nói với khách rằng ở đây chỉ mình tôi giỏi tiếng Nga chẳng có ai bằng tôi cả .Sau này khách Nga họ biết được sự thật họ sẽ nghĩ như thế nào chứ ?
Bạn cứ thử nói một đoạn rồi đăng lên cho mọi người cùng nghe là biết ngay khả năng tiếng Nga của bạn như thế nào mà .
sau này khi đi làm rồi thì e còn chưa chắc, chẳng biết là mình sẽ gắn bó với tiếng nga được bao lâu nữa..vì cái này cũng tùy từng công việc của từng người mà..Có lẽ nói đến xem tiếng nga ở mức nào thì cũng khó có thước đo chuẩn xác..thôi cứ cố được bao nhiêu thì cố vậy..hi.
 

georu

Thành viên thường
Đọc qua tưởng ngon em định dịch cả bài (http://tuoitre.vn/tin/can-biet/20140908/tang-cuong-chong-han-do-anh-huong-cua-el-nino/642412.html), nhưng mà thế khéo không có ai đủ kiên nhẫn sửa cho em mất :D
Em biết là bài dịch của em (mà nói chung là tiếng Nga của em) có rất nhiều lỗ hổng, mong được các bác phê bình ạ. Огромнейшее спасибо!


1. "Bộ NN&PTNT vừa có chỉ thị yêu cầu các địa phương tăng cường phòng chống hạn hán, xâm nhập mặn do ảnh hưởng của hiện tượng thời tiết El Nino.
--- Министерство сельскохозяйства и сельского развития объявило указ, по которому местным правительствам нужны принимать необходимые меры для борьбы с засухой, засолением в результате явления Эль-Ниньо.

2. Chỉ thị nêu rõ, từ đầu năm đến nay, khu vực Nam Trung Bộ đã xảy ra hiện tượng nắng nóng kéo dài, lượng mưa phổ biến đạt dưới 50% so với trung bình cùng kỳ nhiều năm.
--- Как заявлено в указе, с начала года на территории Юго-центрального побережья наблюдается длительная жара и аномальное низкое количество осадка (обычно меньше в 50% по сравнению со средним данным соответствующих времен).

3.Dòng chảy các sông suối hầu hết thiếu hụt so với trung bình nhiều năm từ 30% đến 80%. Các hồ chứa thủy lợi có dung tích trữ thấp, trung bình đạt khoảng 30% đến 40% so với dung tích thiết kế.
---Значение стока стало меньше чем среднее в 30 до 80 %. Уровень воды в водохранилищах получается только 30-40% проектной мощности.

4.Nhiều hồ chứa nhỏ tại các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định, Ninh Thuận bị cạn nước.
Ở khu vực Bắc Bộ, một số nơi có lượng mưa thấp so với trung bình nhiều năm, một số hồ chứa lớn có dung tích trữ thấp so với cùng kỳ..."
---Многие из мелких водохранилищ в областях Куанг Нгай, Бинь Динь, Нинь Тхуан стали пустыми.

5. Ở khu vực Bắc Bộ, một số nơi có lượng mưa thấp so với trung bình nhiều năm, một số hồ chứa lớn có dung tích trữ thấp so với cùng kỳ...
---На Северной территории в некоторых районах наблюдается уменьшение осадка и снижение уровня больших водохранилищ по сравнению со средними значениями."
 
Chỉnh sửa cuối:

georu

Thành viên thường
Mình thấy trong tiếng Nga hay có các cụm từ như подписать указ ,принять указ о чём, дать указ о чём ...chứ chưa thấy cụm từ объявило указ bao giờ .Hay là mình không biết nhỉ ?
"Các biện pháp nhằm " trong tiếng Nga là меры по чему chứ không phải là для чего .
"Значение стока" cụm này mình không hiểu cho lắm ."Dòng chảy sông ngòi " có nghĩa là lưu lượng nước chảy trên sông ngòi có thể dùng cụm "Расход воды в реке " . (Nguồn tiếng Việt :http://113.160.225.111:8081/rfom/news.aspx?_myId=416 , nguồn tiếng Nga :https://ru.wikipedia.org/wiki/Расход_воды )


_ Ôi cái объявило указ là em tiện tay bơm vào thế thôi chứ không lấy từ cái gì đâu ạ. Em sửa lại thế này có được không ạ: "Министерство сельского хозяйства и сельского развития издало приказ, по которому местным правительствам нужны принимать необходимые меры для борьбы с засухой, засолением в результате явления Эль-Ниньо."

_ Меры для чего: "В Москве принимают все необходимые меры для борьбы с жарой. (http://dnpp.mos.ru/presscenter/news/detail/1186293.html)". Thực ra em cũng không để ý cho tới khi anh @Hứa Nhất Thiên bảo đâu, em là tiện tay hết thôi í. Em cũng ko phân biệt được lúc nào dùng меры по чему, меры для чего, em đoán nghĩa của tụi hắn chắc cũng như nhau ạ?

_ "Значение стока" - giá trị dòng chảy (có thể là lưu lượng nước Расход воды (m3/s), modul dòng chảy (lượng nước chảy từ 1 km2 lưu vực trong 1 s) - модуль стока (m3/(s.km2)), lớp dòng chảy (lớp dòng chảy theo mm trải đều lên diện tích toàn lưu vực) - слой стока (mm/km2). Thực ra đây là thuật ngữ theo СНиП (http://nordoc.ru/doc/41-41661), em cũng lại là thuận tay chém tới chứ không để ý gì cả ạ. Có thể bình thường không ai dùng thế cả ạ.
He he, có link của anh Thiên em mới biết dịch từ lớp dòng chảy sang tiếng Việt :D
Em mong được nhận tiếp phê bình quí báu của anh Thiên và mọi người ạ :D
 
Chỉnh sửa cuối:

Nguyễn Tuấn Duy

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Ơ dạo này không thấy cô nàng người Nga @masha90 vào sửa cho mấy anh em mình nhỉ
tạm đoạn đầu đã nhé, tý về xem tiếp
"Bộ NN&PTNT vừa có chỉ thị yêu cầu các địa phương tăng cường phòng chống hạn hán, xâm nhập mặn do ảnh hưởngcủa hiện tượng thời tiết El Nino.
Министерство селького хозяйства и сельского развития дало указание своим местным органам об укреплении борьбы с засухой и вторжением соленой воды из-за климатических аномалий, связанных с явлениямиЭль-Ниньо
 
Chỉnh sửa cuối:

Nguyễn Tuấn Duy

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Министерство селького хозяйства и сельского развития распорядилось местным властям принять все необходимые меры для предотвращения засухи и вторжения соленой воды , которые в результате последствий климатических аномалий, связанных с явлениями Эль-Ниньо.

Как заявлено в указе, по статистике с начала года, до этого в районе юго-центрального Вьетнама наблюдалась длительная засуха и имеет количество осадков менее 50% по сравнению с таким же годовым периодом.

Значение стока рек и ручьев стало меньше с30 до 85 процентов по сравнению со средним годовым уровнем.
Объём воды, накапливаемый в водохранилищах снизился до низкого уровня, в среднем, примерно от 30% до 40% по сравнению с проектным объемом.

Многие мелкие водохранилища в областях Куанг Нгай, Бинь Динь, Нинь Тхуан высыхают.
На территории северного Вьетнама в некоторых районах имеет низкое количество осадков по сравнению со средним годовым уровнем, в большом водохранилище объём воды стал низким по сравнению с таким же периодом.


Dựa theo bài của @georu có sửa lại như trên.
 
Chỉnh sửa cuối:

Nguyễn Tuấn Duy

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Để tránh lặp lại từ thì cái cụm từ bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn mình có thể dùng cụm ":Вьетнамское министерство сельского хозяйства и развития деревни " cụm từ này rất hay được dùng chỉ Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam " .
Anh thấy người ta hay dùng меры по чему còn меры для чего thỉnh thoảng cũng gặp nhưng ít hơn .Chắc chắn có sự khác biệt ở đây nhưng anh thì quen dùng cụm đầu tiên thôi .
Chắc em Masha bận việc gì đó rồi anh ạ .Có nhiều người thừa khả năng sửa bài dịch của anh em mình nhưng họ không ra tay thôi !
- меры по чему: các biện pháp theo một cái gì đó (ví dụ một tiêu chuẩn nào đó)
например: "меры по стандарту безопасности"
- меры для чего: các biện pháp đó dùng cho việc gì đó
например: меры для повышения уровня знаний русского языка
 
Chỉnh sửa cuối:

Nguyễn Tuấn Duy

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Theo em thì меры по чему người ta vẫn hay dùng cụm này có nghĩa là "các biện pháp nhằm ...:
Ví dụ như :меры по улучшению условий труда -các biện pháp nhằm cải thiện điều kiện lao động
меры по развитию торговой деятельности -các biện pháp nhằm phát triển hoạt động thương mại .

Còn cái cụm меры для чего thỉnh thoảng em cũng hay gặp nhưng không biết nó có nghĩa là gì nữa ?Chắc là nó có ý nghĩa như anh Duy nói là "dùng cho việc gì đó " .
меры по чему cũng thường dùng trong ngôn ngữ kỹ thuật, là theo tiêu chuẩn của một cái gì đó
Theo mình hiểu меры для чего có nghĩa mạnh hơn chút so với меры по чему.
Ví dụ меры для прекращения кровопролития на Украине
Các biện pháp nhằm để ngăn chặn đổ máu ở Ukraina. Trong trương hợp này, ta sẽ thấy rõ nhất là tại sao lại là для chứ ko phải по
 
Top