[xin mời cả nhà] Cùng nhau luyện dịch

Le Thai Ky

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Theo mình để mở đầu các bạn chọn một bài tương đối khó, dài, chủ đề hẹp . Cái này chắc phải nhờ đến @Dmitri Tran hay @Hoàng.Dazzle .
Thiết nghĩ chúng ta không chỉ dịch các câu cụ thể mà trong quá trình thảo luận tìm ra những điểm có tính nguyên tắc của việc dịch thuật.
Mình xin có một đóng góp nhỏ thế này và ta lấy câu đầu tiên do bạn @tieng nga dịch làm ví dụ:
"Phát triển theo hướng ngân hàng bán lẻ, thẻ là một trong những phương tiện quan trọng để các ngân hàng tiếp cận và đẩy mạnh dịch vụ hướng đến khách hàng cá nhân".
"Развитие по направлению банков розничной торговли, одним из важных средств являются карточки , которые способствуют доступу и активизации услуг к индивидулым клиетам банков"
1.Khác với tiếng Việt hay nói chung chung như câu trên, tiếng Nga đòi hỏi ngữ pháp rất chặt chẽ, chủ ngữ, vị ngữ..Nếu dịch như trên thì thành 2 câu riêng với 2 chủ ngữ, cho nên ta phải đọc câu tiếng Việt để hiểu rõ đâu là chủ ngữ. Trong câu này chủ ngữ là từ " thẻ", còn cụm từ "Phát triển theo hướng ngân hàng bán lẻ" ta phải hiểu là " Trong việc phát triển..." " Khi phát triển..." do vậy ta có thể nói đơn giản: “Развиваясь по направлению розничной торговли,..." , không cần từ ''...банков розничной торговли" vì như vậy từ "банк" sẽ lặp lại ở phần 2 và làm câu bị lủng củng.
2."Карточка" có rất nhiều nghĩa: thẻ điện thoại, thẻ vàng, sổ y tế...vì vậy trong câu đầu tiên ta cần nói rõ: thẻ thanh toán.
3. Ta có thể nói đơn giản "платежные карты" nhưng đúng ra không phải bản thân những chiếc thẻ mà sự sử dụng, áp dụng nó mới là một phương tiện. Ta có thể dùng"внедрение платежных карт"
4."активизации услуг" trong tiếng Nga thường dùng để chỉ sự kích hoạt mang tính công nghệ một dịch vụ nào đó. Còn muốn nói "đẩy mạnh dịch vụ" ta có thể dùng "активизации развития"
5. "Khách hàng cá nhân" người ta không dùng "индивидуальные клиенты" (bạn viết sai chính tả thành индивидулым клиетам) mà là "частные клиенты"
Vậy ta có thể đi đến một câu sau:

“Развиваясь по направлению розничной торговли, внедрение платежных карт является одним из важных средств для доступа и активизации развития услуг банков по обслуживанию частных клиентов"

Mình chỉ lấy ví dụ một câu vì theo mình các bạn nên chọn một bài có đề tài chung hơn, có thể về xã hội, du lịch chẳng hạn và không nên dài quá, mọi người sẽ ngại. Chúc các bạn thành công.
 
Chỉnh sửa cuối:

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Ý tưởng của bạn @tieng nga rất hay, nhưng đề của chú @Phan Huy Chung lại quá nặng. Khi mới mở đầu phong trào phải chăng nên lấy những bài về kinh tế - xã hội tương đối chung chung và không khó lắm để làm quen dần (và có thành tựu ngay để lấy khí thế!), chứ “xơi” ngay vào chuyên ngành hẹp, và nhất lại là ngành tài chính – ngân hàng (nơi có những khái niệm mà ngay cả bằng tiếng Việt khối người trong chúng ta còn hiểu lơ mơ chứ đừng nói đến tiếng Nga!) thì vất vả lắm.

Về khoản dịch ngược Việt-Nga thì masha không hào hứng lắm, khó khăn chính đối với masha không nằm ở tiếng Nga mà ở tiếng Việt: các văn bản tiếng Việt thường không chuẩn về ngữ pháp nên rất khó dịch. Lấy ví dụ câu dưới đây:

“Phát triển theo hướng ngân hàng bán lẻ, thẻ là một trong những phương tiện quan trọng để các ngân hàng tiếp cận và đẩy mạnh dịch vụ hướng đến khách hàng cá nhân”.

Đọc xong cả câu thì chúng ta đều có cảm giác là câu này không có gì khó hiểu và ta đã nắm được nội dung của cả câu. Nhưng nếu xét kỹ hơn thì ta thấy ngay là câu này có gì đó không ổn. Lấy từ “phát triển” để phân tích. Trong câu này thì cái gì phát triển? Thẻ? Ngân hàng? Ngành tài chính – ngân hàng? Một khi không biết chính xác được cái gì phát triển ở đây thì không thể dịch ra tiếng Nga được vì tiếng Nga là ngôn ngữ chính xác chứ không dễ tính như tiếng Việt.

Nếu viết câu trên đây thành như sau thì chắc chắn là mọi người sẽ thấy dễ dịch hơn hẳn:

“Phát triển theo hướng ngân hàng bán lẻ, các ngân hàng có nhiều biện pháp để
tiếp cận và đẩy mạnh dịch vụ hướng đến khách hàng cá nhân
, và thẻ chính là một trong những biện pháp đó”.

Và khi đó cái chữ “phát triển” này có thể dịch là “Развиваясь по направлению…, ….”.

Masha đã vài lần phải dịch các văn bản từ tiếng Việt sang tiếng Nga và điều khó chịu nhất là cứ phải ngồi nghiền ngẫm các câu tiếng Việt rồi viết lại (đảo trật tự từ, thêm bớt một chút) cho ngữ pháp chuẩn rồi mới dịch được – chẳng khác gì phải dịch 2 lần. Ngay cả trong chuyên ngành hẹp [về kỹ thuật] của masha (nơi mà tưởng chừng như mọi ý đều quá rõ ràng), masha đọc sách của các vị thì thấy cứ lùng bùng thế nào ấy! Ấy thế nhưng khi masha cố gắng viết thật chính xác trong giáo án để trình các cụ tiền bối duyệt thì các cụ lại chê là “văn Tây quá!”.

Có thể masha sẽ tham gia dịch cùng mọi người, nhưng xin hẹn dịp khác. Riêng lĩnh vực tài chính – ngân hàng này thì nhiều khái niệm masha còn mù tịt luôn, chả hiểu đấy là cái gì, vì thế không dám tham gia.
Mình cũng muốn làm sao để đi từ đơn giản tới phức tạp ấy để ai cũng có thể tham gia được và nâng cao dần khả năng của mình , hôm nay ngồi đọc 2 bài báo về chính trị bằng tiếng Nga :1 của Việt và 1 bài khác của Việt Nam và thấy là mấy bác Nga viết hay quá :) Mình thì nghĩ là sẽ chúng ta nên duy trì 2 cái song song, dịch Nga-Việt để hoc hỏi văn phong và làm giàu thêm vốn tiếng Việt, còn dịch Việt-Nga để thực hành khả nă sử dụng ngôn ngữ .

Mình thì chỉ yêu tiếng Nga thôi, cũng chưa được học trường lớp nào cả nhưng lại rất ham dịch thuật ( chả này hồi hè năm kia có cơ hội được tháp tùng gia đình cô giáo đang nghỉ ở Việt Nam, phải dịch các kiểu nên thấy thích luôn ) . Ban masha cứ phát động, mình ủng hộ 2 tay luôn hehe
 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
ắcắ
Theo mình để mở đầu các bạn chọn một bài tương đối khó, dài, chủ đề hẹp . Cái này chắc phải nhờ đến @Dmitri Tran hay @Hoàng.Dazzle . Mình xin có một đóng góp nhỏ thế này và ta lấy câu đầu tiên do bạn @tieng nga dịch làm ví dụ:
"Phát triển theo hướng ngân hàng bán lẻ, thẻ là một trong những phương tiện quan trọng để các ngân hàng tiếp cận và đẩy mạnh dịch vụ hướng đến khách hàng cá nhân".
"Развитие по направлению банков розничной торговли, одним из важных средств являются карточки , которые способствуют доступу и активизации услуг к индивидулым клиетам банков"
1.Khác với tiếng Việt hay nói chung chung như câu trên, tiếng Nga đòi hỏi ngữ pháp rất chặt chẽ, chủ ngữ, vị ngữ..Nếu dịch như trên thì thành 2 câu riêng với 2 chủ ngữ, cho nên ta phải đọc câu tiếng Việt để hiểu rõ đâu là chủ ngữ. Trong câu này chủ ngữ là từ " thẻ", còn cụm từ "Phát triển theo hướng ngân hàng bán lẻ" ta phải hiểu là " Trong việc phát triển..." " Khi phát triển..." do vậy ta có thể nói đơn giản: “Развиваясь по направлению розничной торговли,..." , không cần từ ''...банков розничной торговли" vì như vậy từ "банк" sẽ lặp lại ở phần 2 và làm câu bị lủng củng.
2."активизации услуг" trong tiếng Nga thường dùng để chỉ sự kích hoạt mang tính công nghệ một dịch vụ nào đó. Còn muốn nói "đẩy mạnh dịch vụ" ta có thể dùng "активизации развития"
3. "Khách hàng cá nhân" người ta không dùng "индивидуальные клиенты" (bạn viết sai chính tả thành индивидулым клиетам) mà là "частные клиенты"
Vậy ta có thể đi đến một câu sau:

“Развиваясь по направлению розничной торговли, внедрение платежных карт является одним из важных средств для доступа и активизации развития услуг банков по обслуживанию частных клиентов"

Mình chỉ lấy ví dụ một câu vì theo mình các bạn nên chọn một bài có đề tài chung hơn, có thể về xã hội, du lịch chẳng hạn và không nên dài quá, mọi người sẽ ngại. Chúc các bạn thành công.
Cháu cũng thấy khó nhất là tìm được nguồn nào đó để dịch.
 

Le Thai Ky

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Luôn tiện ta bàn thêm về đầu đề bài báo
Cuộc chiến thị phần của những chiếc thẻ -Борьба рыночной доли карточек
1. Từ "Борьба" tiếng Nga phải kèm với '' vì cái gì" - "борьба за..."+C4
2. "thị phần" có nghĩa là phần của thị trường, người Nga nói "доля рынка"
3."của những chiếc thẻ"- người Việt nói như thế nhưng tiếng Nga "Борьба" phải kèm theo " giữa những ai".
4. "những chiếc thẻ" ta nên nói rõ " thẻ ngân hàng".
Vì vậy ta có thể tạm dịch:
"Борьба за долю рынка между банковскими картами."
Nếu để nói một cách bóng bẩy ta có thể dùng đầu đề "giật tít" như sau:
"Банковские карты и борьба за место под солнцем."
 

Nguyễn Tuấn Duy

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Theo mình để mở đầu các bạn chọn một bài tương đối khó, dài, chủ đề hẹp . Cái này chắc phải nhờ đến @Dmitri Tran hay @Hoàng.Dazzle . Mình xin có một đóng góp nhỏ thế này và ta lấy câu đầu tiên do bạn @tieng nga dịch làm ví dụ:
"Phát triển theo hướng ngân hàng bán lẻ, thẻ là một trong những phương tiện quan trọng để các ngân hàng tiếp cận và đẩy mạnh dịch vụ hướng đến khách hàng cá nhân".
"Развитие по направлению банков розничной торговли, одним из важных средств являются карточки , которые способствуют доступу и активизации услуг к индивидулым клиетам банков"
1.Khác với tiếng Việt hay nói chung chung như câu trên, tiếng Nga đòi hỏi ngữ pháp rất chặt chẽ, chủ ngữ, vị ngữ..Nếu dịch như trên thì thành 2 câu riêng với 2 chủ ngữ, cho nên ta phải đọc câu tiếng Việt để hiểu rõ đâu là chủ ngữ. Trong câu này chủ ngữ là từ " thẻ", còn cụm từ "Phát triển theo hướng ngân hàng bán lẻ" ta phải hiểu là " Trong việc phát triển..." " Khi phát triển..." do vậy ta có thể nói đơn giản: “Развиваясь по направлению розничной торговли,..." , không cần từ ''...банков розничной торговли" vì như vậy từ "банк" sẽ lặp lại ở phần 2 và làm câu bị lủng củng.
2."активизации услуг" trong tiếng Nga thường dùng để chỉ sự kích hoạt mang tính công nghệ một dịch vụ nào đó. Còn muốn nói "đẩy mạnh dịch vụ" ta có thể dùng "активизации развития"
3. "Khách hàng cá nhân" người ta không dùng "индивидуальные клиенты" (bạn viết sai chính tả thành индивидулым клиетам) mà là "частные клиенты"
Vậy ta có thể đi đến một câu sau:

“Развиваясь по направлению розничной торговли, внедрение платежных карт является одним из важных средств для доступа и активизации развития услуг банков по обслуживанию частных клиентов"

Mình chỉ lấy ví dụ một câu vì theo mình các bạn nên chọn một bài có đề tài chung hơn, có thể về xã hội, du lịch chẳng hạn và không nên dài quá, mọi người sẽ ngại. Chúc các bạn thành công.

Cám ơn bài viết hữu ích của bác @Le Thai Ky
Cháu có thắc mắc nhỏ là trong câu của bác:
“Развиваясь по направлению розничной торговли, внедрение платежных карт является одним из важных средств для доступа и активизации развития услуг банков по обслуживанию частных клиентов"
Tiếng việt dịch ra: "Việc áp dụng thẻ thanh toánmột trong những phương tiện quan trọng để các ngân hàng tiếp cận và đẩy mạnh dịch vụ hướng đến khách hàng cá nhân"
Nhưng theo cách hiểu của cháu là tác giả muốn nhấn mạnh đến cái thẻ: "Thẻ một trong những phương tiện .v..v.."
..... банковские карты являются ............

Nhận tiện cháu (anh,em) cũng muốn đề xuất một ý tưởng để luyện dịch:
Dịch một mẩu tiếng nga sang tiếng việt thật chuẩn. Đương nhiên "phải giấu" trích dẫn nguồn gốc của văn bản tiếng nga.
Như vậy khi dịch ngược xong chúng ta sẽ có cái chuẩn mà đối chiếu.
Chỉ có 2 vấn đề, người dịch Nga-Việt phải cố gắng dịch chuẩn và người phải dịch đừng cố gắng tìm nguồn tiếng nga :14.jpg:
Ví dụ một đoạn như này, mời các bạn cùng dịch.
"Tất cả những cô gái Nga đều mơ ước về một cuộc sống gia đình tốt đẹp. Nhưng các bạn đã chẳng bao giờ ngẫm nghĩ xem, nếu tự mình cố gắng kiếm tìm thì kiểu gì cũng sẽ chỉ gặp một người duy nhất và không biết trong tương lai bạn có phải hối tiếc về lựa chọn của mình không . Người Việt Nam – chính xác là những người đàn ông Việt Nam là những gì bạn cần. Bạn có thể sử dụng mục Làm Quen trên trang web của chúng tôi để làm quen với một chàng Việt Nam, chỉ yêu cầu bạn đăng ký miễn phí.

Những người Việt Nam rất yêu mến, quý trong và hãnh diện về đất nước kỳ lạ phi thường của mình. Ngày nay, Việt Nam được coi là một trong những quốc gia đẹp nhất hành tinh. Ở nơi đó, bạn có thể tự mình kiểm chứng, quả thật trên đất nước này có những khu rừng nhiệt đới lạ kỳ, nơi bắt nguồn của những loài cây đa dạng. Một thế giới động vật không hề rớt lại so với sự nổi tiếng của nó. Tất cả những người đến thăm đều cảm thấy bao quanh mình là những loài thú tuyệt vời, đa số trong đó là sóc, khỉ, voi, hổ và nhiều loài khác.
..................................................................................................................còn nữa (tạm thế đã ạ)"

 
Chỉnh sửa cuối:

georu

Thành viên thường
1."Tất cả những cô gái Nga đều mơ ước về một cuộc sống gia đình tốt đẹp. Nhưng các bạn đã bao giờ ngẫm nghĩ xem, nếu tự mình cố gắng kiếm tìm thì kiểu gì cũng sẽ chỉ gặp một người duy nhất mà không biết trong tương lai bạn có phải hối tiếc về lựa chọn của mình không.
Каждая русская девушка мечтает о хорошей семейной жизни. Однако когда-нибудь вы подумали, что если вы сами стараетесь найти, то в конце концов вы только встречаетесь с единственным молодым, с которым вы будете ли жалеть о своем выборе.

chỗ này mình không biết dịch "mà không biết trong tương lai bạn có phải hối tiếc..." kiểu gì cả, viết будете ли жалеть nghe cứ chối tai quá!

2.Người Việt Nam – chính xác là những người đàn ông Việt Nam là những gì bạn cần. Bạn có thể sử dụng mục Làm Quen trên trang web của chúng tôi để làm quen với một chàng Việt Nam, chỉ yêu cầu bạn đăng ký miễn phí.

Вьетнамцы, вернее вьетнамские мучжины - тот кто вам надо. Вы можете использовать раздел "Давайте познакомиться" на нашем сайте для познакомления с одним молодым человеком из Вьетнама, от вас только требовать бесплатную регистрацию.


3.Những người Việt Nam rất yêu mến, quý trong và hãnh diện về đất nước kỳ lạ phi thường của mình. Ngày nay, Việt Nam được coi là một trong những quốc gia đẹp nhất hành tinh.

Вьетнамцы очень любят, дорожат и гордятся о своей уникальной и удивительной стране. Сегодня Вьетнам считается одной из красивейших стран планеты.

4.Ở nơi đó, bạn có thể tự mình kiểm chứng, quả thật trên đất nước này có những khu rừng nhiệt đới lạ kỳ, nơi bắt nguồn của những loài cây đa dạng.

Там вы можете сами проверять, действительно на этой стране расположены экзотические тропические леса, откуда выросли разнообразные виды растения.

5. Một thế giới động vật không hề rớt lại so với sự nổi tiếng của nó.

как переводить????!!
мой вариант: Животный мир здесь не оставается в сравнении с его знаменитостью.

6. Tất cả những người đến thăm đều cảm thấy bao quanh mình là những loài thú tuyệt vời, đa số trong đó là sóc, khỉ, voi, hổ và nhiều loài khác.

Все посещаемые чувствуют, что вокруг них живут великолепные животные, большинство из них - белка, обезьян, тигр и другие.

7.........................................................................còn nữa (tạm thế đã ạ)"


... продолжается (пока так).

Câu cuối rất bình thường mà mình cũng chịu dịch bậy bậy thế/


Mong mọi người góp ý cho mình với nhé :)
 

Phan Huy Chung

Thành viên thân thiết
Наш Друг
7.........................................................................còn nữa (tạm thế đã ạ)"

... продолжается (пока так).

Câu cuối rất bình thường mà mình cũng chịu dịch bậy bậy thế/

chắc là : Продолжение следует...
5. Một thế giới động vật không hề rớt lại so với sự nổi tiếng của nó.

как переводить????!!
мой вариант: Животный мир здесь не оставается в сравнении с его знаменитостью.

Theo mình có thể dịch là:здесь, мир животных абсолютно соответствует с его знаменистостью
 
Chỉnh sửa cuối:

Phan Huy Chung

Thành viên thân thiết
Наш Друг
1."Tất cả những cô gái Nga đều mơ ước về một cuộc sống gia đình tốt đẹp. Nhưng các bạn đã bao giờ ngẫm nghĩ xem, nếu tự mình cố gắng kiếm tìm thì kiểu gì cũng sẽ chỉ gặp một người duy nhất mà không biết trong tương lai bạn có phải hối tiếc về lựa chọn của mình không.
Каждая русская девушка мечтает о хорошей семейной жизни. Однако когда-нибудь вы подумали, что если вы сами стараетесь найти, то в конце концов вы только встречаетесь с единственным молодым, с которым вы будете ли жалеть о своем выборе.

... когда- нибудь вы подумали, что если стараетесь искать, то в конце концов найдете лишь единственного человека , и не знаете о том,что в будущем жалеете ли вы о своем выборе
 

Le Thai Ky

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Một câu hỏi đặt ra: bài này bạn đã dịch chuẩn sang tiếng Việt chưa? Các câu đa số đơn giản, trừ một câu này hơi lằng nhằng:
''Nhưng các bạn đã bao giờ ngẫm nghĩ xem, nếu tự mình cố gắng kiếm tìm thì kiểu gì cũng sẽ chỉ gặp một người duy nhất mà không biết trong tương lai bạn có phải hối tiếc về lựa chọn của mình không''
Ở đây chưa rõ là nếu tự tìm kiếm thì sẽ gặp người vừa ý, không hối tiếc về sau hay ngược lại?
Có mấy ý thế này nhé: "ngẫm nghĩ" nên dùng từ "задумываться" chứ không phải "подумали"

''nhưng" ở đây nên dùng đơn giản "Но"
"gặp" phải dùng động từ HTH thì tương lai " встретите"

"một người duy nhất" không nên nói cụ thể "с единственным молодым" mà chỉ nói chung "тот единственный человек" hoặc đơn giản "тот единственный" còn "человек'' không cần vì từ " con người'' được ẩn đi
"trong tương lai"- "в будущем", "в дальнейшем"
"để làm quen với một chàng Việt Nam" không cần phải dài dòng "для познакомления с одним молодым человеком из Вьетнама" чтобы познакомиться с вьетнамцем"
 
Top