Bài dịch Старый Ханой

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Khuya rồi, tôi đánh dấu chỗ không ổn của bạn và tạm dịch sát nghĩ 2 câu đầu đã nhé:

Có người đã nói rằng, “Điều mơ hồ nhất khi đi giữa những con phố cổ sẽ cảm nhận thấy Hà Nội như một cơ thể sống, có vui buồn, lắng đọng có cảm xúc như một tâm hồn”.
Кто-то говорит, что “самая мечтательная вещь – когда гулять по улицам старого города, может чувствовать Ханой, такой как живой организм, у которого радостей, грустей, запечатлеваются в душу ”.
Кто-то сказал, что самая непонятное чувство во время прогулки по старинным улицам - это восприятие Ханоя как живой организм, в котором и радости. и грусти, и спокойствие человеческой души.

Yêu Hà Nội, chắc không thể biết nổi lý do chính xác tại sao. Chỉ đơn giản là sống ở nơi đây, mọi kỉ niệm đều gắn với từng con đường, phong cảnh, con người…
Любить Ханой, наверно никак узнавать никакую определенную причину. Просто здесь жить, всякие события связались с каждыми улицей, пейжажами, и людям...

Любя Ханой, наверное, мало кто точно знает, в чем причина? Просто живешь здесь и вся твоя память связывается с каждыми улицами, пейзажами, людьми.
 

Nguyễn Tuấn Duy

Thành viên thân thiết
Наш Друг
@Dmitri Tran : Спокойной ночи! и ждем ваши дальнейшие прекрасные речи Завтра! Отдыхайте! :)
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Đêm qua ít thời gian tu từ nên dịch từ "lắng đọng" là "спокойствие" chưa sát lắm . Chắc nên dùng "задумчивость" thì hợp hơn .
Để việc sửa bài giúp cho mọi người nói chung học dịch tốt hơn, ta nên làm 2 bước:
1 - Chỉ ra và phân tích những chỗ chưa ổn, chưa đạt của bài dich. Hơi mất công một tý nhưng tác dụng học sẽ tốt hơn nhiều ;
2 - Đưa phương án dịch của mình để so sánh ...

Кто-то говорит 1, что “самая мечтательная 2 вещь – когда гулять по улицам старого 3 города, может чувствовать Ханой, такой как живой организм, у которого радостей, грустей, запечатлеваются 4 в душу ”. Любить Ханой, наверно никак ???-5 узнавать никакую определенную причину. Просто здесь жить, всякие события связались с каждыми улицей, пейжажами, 6 и людям.6.. “хотя улетать на четыре стороны света, в душу всегда тосковать по Ханою”. В Ханое характерная культура – это культура тротуаров.7 Ханойские кушат 8 на тротуаре, пьют, развлекаются, торгуют, сливаются 9 друг с другом так же на тротуаре....наверно нигде не cможет найти так много кисков 10 на тротуаре как в Ханое, пары табуретов, один маленький стол, и немногие 11 чашки... вот такой маленький киоск. Любовь к Ханою надо чувствовать со 12 своим сердцем. Новое лето опять пришло.13... стрекот цикадов 14 сливается с ярким солнцем нового сезона, приводит душу в радостный трепет... вдруг слышал песню о Ханое, в душе волновалось... попробуй блуждать на старных улицах когда ночь идёт.... встретится Ханоем спокойным, стихим 15

Каждый человек имеет свой угол с любовью Ханоя. Я люблю Ханой в таких моментах мира и осаждения. 16

1. Dùng thì hiện tại, tức là đang nói à ?
2. мечтательная là mơ mộng, mơ lang bang... còn "mơ hồ" là chưa rõ, thiếu sự cụ thể trong suy nghĩ
3. старого là "cũ", khác với "cổ" , "đồ cổ"
4. Chia ngôi они là tại sao ?
5. Thiếu 1 từ nên không rõ nghĩa
6. Viết sai ch/tả .
Phải đổi là: людьми
7. культура тротуаров ý nói văn hóa trong công nghệ, bố cục, trang trí, vỉa hè .Ta cần là nét văn hóa khi sử dụng vỉa hè
8. они кушают . Xem khác nhau khi dùng 2 từ "Ăn" ở bài "Phân biệt ..."
9. Dùng sai từ
10. киоск. Nhưng đây là quầy có che 4 phía, người mua đứng ngoài ...
11. Thường dùng несколько чашек (немного чашек không sai, nhưng ít dùng)
12. Thừa giới từ: со
13. Tại sao dùng thì QK lại thể HT? Tức là đã xẩy ra rồi, một lần, bây giờ không có
14. Nguyên thể: цикада - ve sầu
15. Thừa chữ "C"
16. осаждения là :lắng đọng vật chất (cặn, trầm tich..) không dùng cho tâm hồn .

(Bước 2: Bài dịch đang viết, tý nữa nhé)
 
Chỉnh sửa cuối:

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Tiếp tục bước 2:
"Dù có đi bốn phương trời, lòng vẫn nhớ về Hà Nội”.Hà Nội có một nền văn hóa đặc trưng, đó là văn hóa vỉa hè. Người Hà Nội ăn trên vỉa hè, uống trên vỉa hè, vui chơi trên vỉa hè, bày bán trên vỉa hè, giao lưu trên vỉa hè.... Chắc chẳng có nơi đâu quán nước vỉa hè lại nhiều như ở Hà Nội, vài cái ghế đẩu, một cái bàn nhỏ, vài cái chén... thế là đã có một cái quán nhỏ. Yêu Hà Nội, là phải dùng con tim để cảm nhận. Mùa hè mới lại đến ... tiếng Ve Sầu râm ran hòa cùng cái nóng chói chang của mùa mới cũng làm cho lòng người rạo rực... Chợt nghe một bài hát về Hà Nội, trong lòng bỗng xao động... cứ thử lang thang trên các con phố cổ vào lúc tối muộn xem... sẽ bắt gặp một Hà Nội yên bình, thanh tĩnh và lặng lẽ.
Mỗi người có một góc riêng cho mình với tình yêu về Hà Nội. Tôi yêu Hà Nội bởi những khoảng khắc bình yên và lắng đọng này.
“Даже в поездке по четырем сторонам света, душа всё-таки вспоминает о Ханое”. В Ханое характерная культура – это тротуарная культура бытия. Ханойцы едят на тротуарах, пьют, продают, развлекаются и общаются прямо там же. Наверно, нигде в мире "закусочные на тротуаре" так развиты как в Ханое: пару табуреток, столик с несколькими чашечками…, вот вам закусочная готова. Чувствовать любовь к Ханою нужно своим сердцем. Снова наступает новое лето, везде услышанный стрекочущий звук цикад на фоне ярких солнечных лучей здорово поднимает настроение. Откуда-то мелодия песни о Ханое трогает до глубины души…. Хоть раз погуляешь по старинным улицам ночью, почувствуешь Ханой мирным, спокойным и тихим.
У каждого свой уголок любви к Ханою. Я люблю Ханой за такие тихие и задумчивые мгновения.

 

Nguyễn Tuấn Duy

Thành viên thân thiết
Наш Друг
@Dmitri Tran : Cảm ơn bác thật nhiều đã dành thời gian, công sức tìm ra lỗi sai và đóng góp bản dịch của bác, để chúng em có chỗ học tập, cũng như củng cố thêm kiến thức, và được học tập kinh nghiệm của thế hệ đàn anh.

Trong bản dịch của bác, em có chỗ chưa được hiểu rõ mong bác giải thích giúp:
Văn hoá vỉa hè - тротуарная культура бытия : (бытие Theo em hiểu là : sự tồn tại)
Có thể dịch là : "тротуарная бытовая культура" ? bác thấy thế nào ak
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Trong bản dịch của bác, em có chỗ chưa được hiểu rõ mong bác giải thích giúp:
Văn hoá vỉa hè - тротуарная культура бытия : (бытие Theo em hiểu là : sự tồn tại)
Có thể dịch là : "тротуарная бытовая культура" ? bác thấy thế nào ak
бытие nghĩa là "sinh hoạt", "cuộc sống" ... "tồn tại" chỉ là một nghĩa thôi.
"тротуарная культура бытия" và "тротуарная бытовая культура" về thực chất là giống nhạu Khác nhau tý xíu ở nhấn mạnh, cũng như ở 2 câu:
"Хошимин - красивый город Вьетнама" và "Хошимин - красивый вьетнамский город".
 
Top