Hướng dẫn Phân biệt các từ tiếng Nga - Тонкости русского языка

Trần Kim Thắng

Thành viên thường
Có ai giải thích hộ em từ окончить - оканчивать với từ закончить - заканчивать
có gì khác nhau ạ.
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Có ai giải thích hộ em từ окончить - оканчивать với từ закончить - заканчивать có gì khác nhau ạ.
Nghĩa tiếng Việt đều là kết thúc, nhưng khác nhau ở phạm vi dùng:
Закончить, заканчивать - kết thúc công việc, hành động … nói chung.
Окончить - оканчивать – kết thúc quá trình học tập, đào tạo nào đó. Khi đó nó là Cụm từ bền vững (Устойчивое словосочетание)
Cho nên thường nói: “Он окончил институт” nhưng không nói “Он закончил институт”
 

Trần Kim Thắng

Thành viên thường
Thưa bác cho cháu hỏi thêm vài điều ạ садиться- сесть với сидеть thì nó dùng thế nào à bác . Còn câu phía trên cháu bổ sung thêm động từ кончать - кончить cháu cảm ơn bác nhiều ạ
 

Trần Kim Thắng

Thành viên thường
Bác có thể chia sẻ kinh nghiệm học tiếng nga cho cháu với mọi người được không ạ. Cháu hiện tại đang ở Минск Беларусь Cháu học năm nay là gần được 2 năm rồi ạ. Cháu thấy mọi người bảo xem phim nhiều và nói chuyện với người bản địa nhiều nhanh lên. Nhưng cháu thấy vẫn không hiệu quả bác ạ mong bác chia sẻ phương pháp học tập giúp cháu và mọi người ạ. Cháu cám ơn bác ạ
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Thưa bác cho cháu hỏi thêm vài điều ạ садиться- сесть với сидеть thì nó dùng thế nào à bác . Còn câu phía trên cháu bổ sung thêm động từ кончать - кончить cháu cảm ơn bác nhiều ạ
кончать - кончить: Giống như các đ.từ không HT khác nên nó có nghĩa chung là “kết thúc” nhưng không khẳng định chắc chắn, hoàn hảo. VD để so sánh:
Он кончил институт – Anh ấy học xong ĐH (không biết có nhận được bằng hay không)
Он окончил институт - Anh ấy tốt nghiệp ĐH (có bằng cấp hẳn hoi)
Он закончил институт – Anh ấy tốt nghiệp ĐH (nhưng câu này rất ít nói)
садиться- сесть với сидеть
1.Có chút khác về nghĩa mặc dù dịch sang tiếng Việt giống nhau:
садиться- сесть – (tự mình) ngồi
сидеть – (biết) ngồi
VD: Đứa trẻ ngồi trên ghế: a) Ребёнок садится на стул – tự nó xoay vần và ngồi lên ghế. Ребёнок сидит на стуле – khi nó được đặt lên và ngồi được.
2.Về cách dùng:
Сесть (садиться) на что, за что. VD: Сесть на стул. Сесть за стол.
Сидеть на чём, за чем. VD: Сидеть на стуле. Сидеть за столом
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Bác có thể chia sẻ kinh nghiệm học tiếng nga cho cháu với mọi người được không ạ. Cháu hiện tại đang ở Минск Беларусь Cháu học năm nay là gần được 2 năm rồi ạ. Cháu thấy mọi người bảo xem phim nhiều và nói chuyện với người bản địa nhiều nhanh lên. Nhưng cháu thấy vẫn không hiệu quả bác ạ mong bác chia sẻ phương pháp học tập giúp cháu và mọi người ạ. Cháu cám ơn bác ạ
Kinh nghiệm xương máu của bản thân tôi: Làm quen và yêu một cô Nga hay Belarus thì càng tốt (phụ nữ Bela nhỏ nhắn hơn Nga), sau vài năm tiếng Nga đúng là "как родной".
"Vừa ích nước vừa lợi nhà" đó bạn ạ!
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Chú giúp cháu hai tính từ особое và особенное với.
Cảm ơn chú :)
Ngoài nghĩa chung là "Đặc biệt" nhưng Особый (có gốc là từ "Особь" - cá thể) nên nó còn được dùng khi rất đặc biệt mà không ai có. Khi đó không dùng Особенный thay cho Особый được. VD:
Ударить с особой силой - Đánh bằng lực cực mạnh
Отряд полиции особого назначения - Đội cảnh sát đặc nhiêm.
 
Chỉnh sửa cuối:

theanh

Khách - Гость
Ngoài nghĩa chung là "Đặc biệt" nhưng Особый (có gốc là từ "Особь" - cá thể) nên nó còn được dùng khi rất đặc biệt mà không ai có. Khi đó không dùng Особенный thay cho Особый được. VD:
Ударить с особой силой - Đánh bằng lực cực mạnh
Отряд полиции особого назначения - Đội cảnh sát đặc nhiêm.
Vậy là особый mạnh hơn особенный ạ.
Chú lại giúp cháu 4 từ mang nghĩa tình trạng, tình thế nado với ạ: положение, состояние, обстоятельство и обстановка.
Вам спасибо.:D
 
Top