Đã trả lời Концы с концами не сводят

phongt

Thành viên thường
Động từ водят trong tiếng Nga có nhiều nghĩa, đi với chữ c trong từ điển nghĩa là cuối cùng "mất đi, giảm bớt". Nhưng khi thay vào cụm trên trong câu "Ивановы говорят, что концы с концами не сводят, а сами доь в США учиться отправили" tối nghĩa. Nhờ các thành viên diễn đàn giúp mình. Cảm ơn rất nhiều.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Động từ водят trong tiếng Nga có nhiều nghĩa, đi với chữ c trong từ điển nghĩa là cuối cùng "mất đi, giảm bớt". Nhưng khi thay vào cụm trên trong câu "Ивановы говорят, что концы с концами не сводят, а сами доь в США учиться отправили" tối nghĩa. Nhờ các thành viên diễn đàn giúp mình. Cảm ơn rất nhiều.


концы с концами не сводят = họ phải giật gấu vá vai (túng thiếu)

еле концы с концами сводят = họ chỉ tạm đủ chi tiêu.


Ивановы говорят, что концы с концами не сводят, а сами дочь в США учиться отправили = Vợ chồng nhà Ivanov cứ kêu ca là túng thiếu lắm nhưng vẫn gửi con gái sang Mỹ du học.
 
Chỉnh sửa cuối:

phongt

Thành viên thường
концы с концами не сводят = họ phải giật gấu vá vai (túng thiếu)

еле концы с концами сводят = họ chỉ tạm đủ chi tiêu.


Ивановы говорят, что концы с концами не сводят, а сами дочь в США учиться отправили = Vợ chồng nhà Ivanov cứ kêu ca là túng thiếu lắm nhưng vẫn gửi con gái sang Mỹ du học.
Câu thú hai có chữ еле thì không có chữ не và mang nghĩa hoàn toàn giống nhau đúng không bạn ?
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Đúng, không có chữ не vì không túng thiếu, nhưng có chữ еле là có ý nói rằng cũng phải vất vả khó nhọc lắm thì mới tạm đủ chi tiêu.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Mình muốn nói thêm với bạn @phongt: dạng nguyên thể của động từ này là [cводить – свести] = соединить (nối), сблизить (kéo gần lại).

Cụm từ “cводить (свести) концы с концами” gợi cho ta hình tượng một người cố thót bụng lại để buộc một sợi dải rút ngắn (cố gắng nối концы của sợi dải rút với nhau), do đó tương đương với cụm từ “thắt lưng buộc bụng” trong tiếng Việt.
 

phongt

Thành viên thường
Mình muốn nói thêm với bạn @phongt: dạng nguyên thể của động từ này là [cводить – свести] = соединить (nối), сблизить (kéo gần lại).

Cụm từ “cводить (свести) концы с концами” gợi cho ta hình tượng một người cố thót bụng lại để buộc một sợi dải rút ngắn (cố gắng nối концы của sợi dải rút với nhau), do đó tương đương với cụm từ “thắt lưng buộc bụng” trong tiếng Việt.
Thế mà mình tra từ điển nó lại là nghĩa mất đi giảm bớt, làm mình không hiểu. Cảm ơn bạn đã chi tiết phân tích. Tiếng Nga cũng trừu tượng thật.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Cấu trúc Свести на нет: đây là cấu trúc được dùng khi mọi nỗ lực (thành quả) bỗng dưng bị xoá hết hoặc trở nên vô nghĩa sau một tác động nào đó.


Ví dụ: Cильное августовское наводнение свело на нет все наши усилия за весь летний период = Cơn lũ mạnh vào tháng 8 đã khiến mọi nỗ lực của chúng tôi trong suốt mùa hè đổ xuống sông xuống biển.
 
Top