н/нн(ый) chủ yếu nằm trong tính từ và tính động từ, ngoài ra còn trong danh từ.
1. Trong tính từ và tính động từ dạng đầy đủ:
- Những tính từ được cấu tạo từ danh từ:
+ Danh từ đã có 1 chữ н ở cuối từ thì thường ta thêm 1 chữ н nữa: луна - лунный, длина - длинный, туман - туманный, весна - весенний, цена - ценный, ... Trừ 1 số trường hợp: кожа – кожаный, глина – глиняный, ...
+ Danh từ có thêm hậu tố -енн-, -онн- cũng có 2 chữ -нн: качественный, утренний, обеденный, жизненный, мысленный, огонённый, письменный, численный, мужественный, отечественный, чувственный,...лекционный, традиционный, пенсионный, экзаменационный, ...
+ Những danh từ không có chữ -н thì tính từ sẽ chỉ có 1 chữ -н: сахар - сахарный, стол - стольный, книга - книжный, ...
- Những tính từ và tính động từ được cấu tạo từ động từ:
+ Có -нн- khi tính động từ/tính từ có đuôi -ованный, -еванный (ngoại trừ жёваный, кованый): балованный, корчёванный, линованный, малёванный, организованный; выкорчеванный, избалованный, намалёванный, разлинованный, реорганизованный,...
+ Có -нн- khi tính động từ hoàn thành thể bị động quá khứ:
2. Trong tính từ và tính động từ dạng ngắn đuôi:
- Có 1 chữ -н khi từ đó là tính từ dạng đầy đủ chỉ có 1 chữ -н, và có 2 chữ -нн khi tính từ dạng đầy đủ có 2 chữ -нн
- Có 2 chữ -нн khi từ đó là tính động từ dạng đầy đủ.